Phương pháp đánh vần Tiếng Việt theo chương trình cải cách mới, kèm theo bảng âm vần chuẩn của chương trình Giáo Dục Công Nghệ.
Nội dung bài viết
Chương trình giáo dục Tiếng Việt hiện nay đã có những thay đổi đáng kể, đặc biệt là việc áp dụng phương pháp đánh vần mới trong chương trình Giáo Dục Công Nghệ dành cho học sinh lớp 1. Điều này có thể khiến nhiều phụ huynh cảm thấy bỡ ngỡ và lo lắng về cách hướng dẫn con em mình. Tuy nhiên, phương pháp đánh vần này là một phần của Cải cách Giáo dục và đang được triển khai rộng rãi tại 49 tỉnh thành trên cả nước. Để chuẩn bị tốt nhất cho các bé bước vào lớp 1, ngoài việc chuẩn bị tâm lý, phụ huynh cần rèn luyện cho trẻ các kỹ năng cơ bản như đọc, đánh vần và vẽ nét cơ bản. Bài viết này từ Tripi sẽ cung cấp bảng âm vần theo chương trình GDCN và VNEN, một tài liệu hữu ích giúp phụ huynh dạy trẻ đánh vần tại nhà, phù hợp cho cả trẻ chuẩn bị vào lớp 1 và học sinh lớp 1. Đây là nền tảng quan trọng giúp trẻ làm quen với Tiếng Việt một cách tự tin.

1. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH VẦN THEO BỘ SÁCH CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC
Trong chương trình Công nghệ Giáo dục, cần phân biệt rõ giữa Âm và Chữ:
- Âm là thực thể, là âm thanh tồn tại trong tự nhiên. - Chữ là công cụ thay thế, được dùng để ghi chép và cố định hóa âm thanh. Do đó, không phải lúc nào cũng có sự tương ứng một-một giữa âm và chữ. - Thông thường, một âm được biểu đạt bằng một chữ cái (như a, b, d, đ, e, l, m,...).
Lưu ý: Theo quan điểm của Công nghệ Giáo dục, một âm được ghi lại bằng một chữ, nghĩa là các chữ đều có vai trò ngang nhau trong việc biểu đạt âm. Ví dụ, âm /chờ/ được ghi bằng chữ 'ch' (chữ: chờ) chứ không phải là sự kết hợp của hai chữ c và h.
- Trong một số trường hợp, một âm không chỉ được biểu đạt bằng một chữ mà có thể cần đến hai, ba, hoặc thậm chí bốn chữ, và điều này phụ thuộc vào quy tắc chính tả.
Ví dụ: Âm /ngờ/ được ghi bằng hai chữ: 'ng' và 'ngh' (ngờ kép).
Âm /cờ/ được biểu đạt bằng ba chữ: c (cờ), k (ca) và q (cu). Âm /ia/ được ghi lại bằng bốn chữ: iễ, ia, yế, ya.
Nguyên tắc đánh vần trong chương trình Công nghệ Giáo dục
- Đánh vần dựa trên Âm, không phải dựa trên Chữ.
Ví dụ: ca : /cờ/ - /a/ - ca/
ke : /cờ/ - /e/ - /ke/
quê : /cờ/ - /uê/ - /quê/
Vì đánh vần theo âm, nên khi viết cần tuân thủ Luật chính tả: Âm /cờ/ đứng trước âm /e/, /ê/, /i/ phải được viết bằng chữ k (ca). Âm /cờ/ đứng trước âm đệm phải viết bằng chữ q (cu), và âm đệm được viết bằng chữ u.
- Đánh vần theo cơ chế hai bước:
+ Bước 1: Đánh vần tiếng thanh ngang (Khi đánh vần tiếng thanh ngang, tách thành phần đầu và phần vần).
Ví dụ: ba : /bờ/ - /a/ - /ba/
+ Bước 2: Đánh vần tiếng có thanh (Khi đánh vần tiếng có thanh khác thanh ngang, tạm thời tách thanh ra, giữ lại tiếng thanh ngang).
Ví dụ: bà: /ba/ - huyền - bà. Học sinh chỉ học tiếng có thanh khi đã đọc trơn được tiếng thanh ngang.
Lưu ý: Chương trình Công nghệ Giáo dục hướng dẫn học sinh, khi chưa đọc được tiếng có thanh, thực hiện các bước đánh vần lại như sau:
Cách 1:
- Dùng tay che dấu thanh để học sinh đọc được tiếng thanh ngang /ba/. Sau đó trả lại dấu thanh để đánh vần /ba/ - huyền - bà.
- Nếu che dấu thanh mà học sinh chưa đọc được tiếng thanh ngang ngay lập tức, tiếp tục che phần vần để học sinh nhận ra phụ âm /b/. Bỏ dấu che nguyên âm /a/ để nhận ra nguyên âm /a/ và đánh vần bờ - a - ba → ba - huyền - bà.
Cách 2:
Đưa tiếng /bà/ vào mô hình phân tích tiếng:

Học sinh phân tích và đọc tiếng thanh ngang trước, sau đó thêm thanh để tạo thành tiếng có thanh: /ba/ - huyền - bà.
Nếu học sinh vẫn gặp khó khăn với tiếng thanh ngang, tiếp tục phân tích tiếng thanh ngang: bờ - a - ba. Hướng dẫn trẻ thực hiện và xóa dần từ dưới lên để cuối cùng thu được tiếng /bà.
Một số ví dụ minh họa cụ thể
Trong tiếng Việt, một tiếng được cấu tạo bởi ba phần: phần đầu - phần vần - phần thanh.
Phần vần bao gồm các âm đảm nhận các vai trò: Âm đệm - Âm chính - Âm cuối. Học sinh theo học chương trình Công nghệ Giáo dục sẽ được làm quen với 4 kiểu vần khác nhau:
- Vần chỉ có âm chính, ví dụ: ba, chè,...
- Vần bao gồm âm đệm và âm chính, ví dụ: hoa, quế,...
- Vần gồm âm chính và âm cuối, ví dụ: lan, sáng,...
- Vần có đầy đủ âm đệm, âm chính và âm cuối, ví dụ: quên, hoàng,...
Từ những kiểu vần này, có thể tạo nên vô số loại tiếng khác nhau trong tiếng Việt.
Ví dụ 1. Tiếng chỉ chứa âm chính: y
ý: /y/ - dấu sắc - /ý/
Ví dụ 2. Tiếng bao gồm âm đầu và âm chính:
Che: /chờ/ - /e/ - /che/
Chẻ: /che/ - dấu hỏi - /chẻ/
Ví dụ 3. Tiếng chứa âm đệm và âm chính:
Uy: /u/ - /y/ - /uy/
Uỷ: /uy/ - dấu hỏi - /uỷ/
Ví dụ 4. Tiếng bao gồm âm đầu, âm đệm và âm chính:
Hoa: /hờ/ - /oa/ - /hoa/
Quy: /cờ/ - /uy/ - /quy/
Quý: /quy/ - dấu sắc - /quý/
VD5. Âm tiết với âm chính và âm cuối:
Em: /e/ kết hợp với /mờ/ tạo thành /em/
Yên: /ia/ hòa quyện cùng /nờ/ thành /yên/
Yến: /yên/ kết hợp dấu /sắc/ biến thành /yến/
VD6. Âm tiết với âm đầu, âm chính và âm cuối:
Sang: /sờ/ kết hợp cùng /ang/ tạo thành /sang/
Sáng: /sang/ thêm dấu sắc biến thành /sáng/
Mát: /mát/ mang thanh sắc tạo nên /mát/
VD7. Tiếng chứa cấu trúc âm đệm - âm chính - âm cuối:
Oan: /o/ (âm đệm) - /an/ (âm chính) - /oan/ (âm cuối)
Uyên: /u/ (âm đệm) - /iên/ (âm chính) - /uyên/ (âm cuối)
Uyển: /uyên/ (âm chính) - hỏi (thanh điệu) - /uyển/ (âm cuối)
VD8. Tiếng đầy đủ cấu trúc âm đầu - âm đệm - âm chính - âm cuối:
Quang: /cờ/ (âm đầu) - /oang/ (âm đệm) - /quang/ (âm chính và âm cuối)
Quảng: /quang/ (âm chính) - hỏi (thanh điệu) - /quảng/ (âm cuối)
2. BẢNG ÂM VẦN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC CÔNG NGHỆ
- Những chữ cái giữ nguyên cách đọc: a, ă, â, b, ch, e, ê, g, h, i, kh, l, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, ph, s, t, th, u, ư, v, x, y
- Những chữ cái đọc là "dờ" nhưng có sự khác biệt trong cách phát âm: gi; r; d
- Những chữ cái đều được đọc là "cờ": c; k; q
Vần |
Cách đọc |
Vần |
Cách đọc |
gì |
gì – gi huyền gì |
uôm |
uôm – ua – m - uôm |
iê, yê, ya |
đều đọc là ia |
uôt |
uôt – ua – t - uôt |
uô |
đọc là ua |
uôc |
uôc – ua – c - uôc |
ươ |
đọc là ưa |
uông |
uông – ua – ng - uông |
iêu |
iêu – ia – u – iêu |
ươi |
ươi – ưa – i - ươi |
yêu |
yêu – ia – u – yêu |
ươn |
ươn – ưa – n - ươn |
iên |
iên – ia – n - iên |
ương |
ương - ưa – ng - ương |
yên |
yên – ia – n – yên |
ươm |
ươm – ưa – m - ươm |
iêt |
iêt – ia – t – iêt |
ươc |
ươc – ưa – c – ươc |
iêc |
iêc – ia – c – iêc |
ươp |
ươp – ưa – p - ươp |
iêp |
iêp – ia – p – iêp |
oai |
oai – o- ai- oai |
yêm |
yêm – ia – m – yêm |
oay |
oay – o – ay - oay |
iêng |
iêng – ia – ng - iêng |
oan |
oan – o – an - oan |
uôi |
uôi – ua – i – uôi |
oăn |
oăn – o – ăn - oăn |
uôn |
uôn – ua – n – uôn |
oang |
oang – o – ang - oang |
uyên |
uyên – u – yên - uyên |
oăng |
oăng – o – ăng - oăng |
uych |
uych – u – ych - uych |
oanh |
oanh – o – anh - oanh |
uynh |
uynh – u – ynh – uynh |
oach |
oach – o – ach - oach |
uyêt |
uyêt - u – yêt – uyêt |
oat |
oat - o – at - oat |
uya |
uya – u – ya – uya |
oăt |
oăt – o – ăt – oăt |
uyt |
uyt – u – yt – uyt |
uân |
uân – u – ân – uân |
oi |
oi – o – i - oi |
uât |
uât – u – ât – uât |
Những âm vẫn giữ nguyên cách phát âm bao gồm:
i, ai, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu, ưu, on, an, ăn, ân, ơn, ưn, ôn, in, un, om, am, ăm, âm, ôm, ơm, êm, em, im, um, ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it.
Một Số Tiếng Có Cách Đọc Khác Biệt So Với Truyền Thống
Tiếng |
Cách đọc |
Ghi chú |
dơ |
dơ – dờ - ơ - dơ |
Đọc nhẹ |
giơ |
giơ – giờ - ơ – giờ |
Đọc nặng hơn một chút |
giờ |
giờ - giơ – huyền – giờ |
|
rô |
rô – rờ - ô - rô |
Đọc rung lưỡi |
kinh |
cờ - inh - kinh |
Luật chính tả: âm "cờ" đứng trước i viết bằng chữ “ca” |
quynh |
Quynh – cờ - uynh - quynh |
Luật chính tả: âm "cờ" đứng trước âm đệm phải viết bằng chữ "cu" và âm đệm viết bằng chữ u. |
qua |
Qua – cờ - oa - qua |
Luật chính tả: như trên |
Lưu Ý: Bảng chữ cái dưới đây là tên âm dùng để dạy học sinh lớp 1, tuy nhiên, tên gọi của 29 chữ cái vẫn giữ nguyên cách đọc như trước đây.
Chữ cái |
Tên chữ cái |
Chữ cái |
Tên chữ cái |
a |
a |
n |
en – nờ |
ă |
á |
o |
o |
â |
ớ |
ô |
ô |
b |
bê |
ơ |
ơ |
c |
xê |
p |
pê |
d |
dê |
q |
quy |
đ |
đê |
r |
e – rờ |
e |
e |
s |
ét - sì |
ê |
ê |
t |
tê |
g |
giê |
u |
u |
h |
hát |
ư |
ư |
i |
i |
v |
vê |
k |
ca |
x |
ích - xì |
l |
e – lờ |
y |
y - dài |
m |
em – mờ |
Tiếng |
Cách đọc |
Ghi chú |
Dơ |
Dờ - ơ – dơ |
|
Giơ |
Giờ - ơ – dơ |
Đọc là "dờ" nhưng có tiếng gió. |
Giờ |
Giơ – huyền – giờ |
Đọc là "dờ" nhưng có tiếng gió. |
Rô |
Rờ - ô – rô |
|
Kinh |
Cờ - inh – kinh |
|
Quynh |
Cờ - uynh - quynh |
|
Qua |
Cờ - oa - qua |
|
Quê |
Cờ - uê - quê |
|
Quyết |
Cờ - uyêt – quyêt Quyêt – sắc quyết |
|
Bà |
Bờ - a ba, Ba – huyền - bà |
|
Mướp |
ưa - p - ươp mờ - ươp - mươp Mươp - sắc - mướp |
(Nếu các con chưa biết đánh vần ươp thì mới phải đánh vần từ ưa - p - ươp) |
Bướm |
ưa - m - ươm bờ - ươm - bươm Bươm - sắc - bướm |
|
Bướng |
bờ - ương – bương Bương – sắc – bướng |
|
Khoai |
Khờ - oai - khoai |
|
Khoái |
Khờ - oai – khoai Khoai – sắc - khoái |
|
Thuốc |
Ua – cờ- uốc thờ - uôc - thuôc Thuôc – sắc – thuốc |
|
Mười |
Ưa – i – ươi-mờ - ươi - mươi Mươi - huyền - mười |
|
Buồm |
Ua – mờ - uôm - bờ - uôm - buôm Buôm – huyền – buồm. |
|
Buộc |
Ua – cờ - uôc bờ - uôc - buôc Buôc – nặng – buộc |
|
Suốt |
Ua – tờ - uôt – suôt Suôt – sắc – suốt |
|
Quần |
U – ân – uân cờ - uân – quân Quân – huyền – quần. |
|
Tiệc |
Ia – cờ - iêc - tờ - iêc - tiêc Tiêc – nặng – tiệc. |
|
Thiệp |
Ia – pờ - iêp thờ - iêp - thiêp Thiêp – nặng – thiệp |
|
Buồn |
Ua – nờ - uôn – buôn Buôn – huyền – buồn. |
|
Bưởi |
Ưa – i – ươi – bươi Bươi – hỏi – bưởi. |
|
Chuối |
Ua – i – uôi – chuôi Chuôi – sắc – chuối. |
|
Chiềng |
Ia – ngờ - iêng – chiêng Chiêng – huyền – chiềng. |
|
Giềng |
Ia – ngờ - iêng – giêng Giêng – huyền – giềng |
Đọc gi là "dờ" nhưng có tiếng gió |
Huấn |
U – ân – uân – huân Huân – sắc – huấn. |
|
Quắt |
o – ăt – oăt – cờ - oăt – quăt. Quăt – sắc – quắt |
|
Huỳnh |
u – ynh – uynh – huynh huynh – huyền – huỳnh |
|
Xoắn |
O – ăn – oăn – xoăn Xoăn – sắc – xoắn |
|
Thuyền |
U – yên – uyên – thuyên Thuyên – huyền – thuyền. |
|
Quăng |
O – ăn – oăng – cờ - oăng – quăng. |
|
Chiếp |
ia – p – iêp – chiêp Chiêm – sắc – chiếp |
|
Huỵch |
u – ych – uych – huych huych – nặng – huỵch. |
|
Xiếc |
ia – c – iêc – xiêc xiêc – sắc – xiếc |
3. BẢNG ÂM VẦN THEO CHƯƠNG TRÌNH VNEN
- Những âm vẫn giữ nguyên cách phát âm truyền thống: a, ă, â, b, ch, e, ê, g, h, I, kh, I, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, ph, s, t, th, u, ư, v, x, y
- Những âm tuy đọc là "dờ" nhưng mang sắc thái phát âm riêng biệt: gi; r; d
- Những âm đọc là "cờ" nhưng ẩn chứa sự đa dạng trong cách thể hiện: c; k; q
Vần |
Cách đọc |
Vần |
Cách đọc |
gì |
gì – gi huyền gì |
uôm |
uôm – ua – m - uôm |
iê, yê, ya |
đều đọc là ia |
uôt |
uôt – ua – t - uôt |
uô |
đọc là ua |
uôc |
uôc – ua – c - uôc |
ươ |
đọc là ưa |
uông |
uông – ua – ng - uông |
iêu |
iêu – ia – u – iêu |
ươi |
ươi – ưa – i - ươi |
yêu |
yêu – ia – u – yêu |
ươn |
ươn – ưa – n - ươn |
iên |
iên – ia – n - iên |
ương |
ương - ưa – ng - ương |
yên |
yên – ia – n – yên |
ươm |
ươm – ưa – m - ươm |
iêt |
iêt – ia – t – iêt |
ươc |
ươc – ưa – c – ươc |
iêc |
iêc – ia – c – iêc |
ươp |
ươp – ưa – p - ươp |
iêp |
iêp – ia – p – iêp |
oai |
oai – o- ai- oai |
yêm |
yêm – ia – m – yêm |
oay |
oay – o – ay - oay |
iêng |
iêng – ia – ng - iêng |
oan |
oan – o – an - oan |
uôi |
uôi – ua – I – uôi |
oăn |
oăn – o – ăn - oăn |
uôn |
uôn – ua – n – uôn |
oang |
oang – o – ang - oang |
uyên |
uyên – u – yên - uyên |
oăng |
oăng – o – ăng - oăng |
uych |
uych – u – ych - uych |
oanh |
oanh – o – anh - oanh |
uynh |
uynh – u – ynh – uynh |
oach |
oach – o – ach - oach |
uyêt |
uyêt - u – yêt – uyêt |
oat |
oat - o – at - oat |
uya |
uya – u – ya – uya |
oăt |
oăt – o – ăt – oăt |
uyt |
uyt – u – yt – uyt |
uân |
uân – u – ân – uân |
oi |
oi – o – I - oi |
uât |
uât – u – ât – uât |
Những âm vẫn trung thành với cách phát âm nguyên bản, bao gồm:
oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu, ưu, on, an, ăn, ân, ơn, ưn, ôn, in, un, om, am, ăm, âm, ôm, ơm, êm, e, im, um, ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it.
Xin chân thành cảm ơn các bạn đã đồng hành và theo dõi bài viết này!
Có thể bạn quan tâm

Hướng dẫn sử dụng Copilot trên Telegram

Tranh vẽ lều trại đẹp nhất - khám phá những tác phẩm nghệ thuật độc đáo về chủ đề cắm trại, mang đến cảm giác gần gũi với thiên nhiên và đầy cảm hứng sáng tạo.

Phương pháp đánh vần bảng chữ cái tiếng Việt theo chương trình giáo dục cải cách

Xuôn xẻ hay suôn sẻ? Từ nào mới là chuẩn chính tả tiếng Việt?

Hình nền tâm trạng cô đơn - Tuyển tập ảnh nền đẹp sâu lắng
