Hàm CUMPRINC - Công cụ Excel hữu ích để tính toán tổng vốn tích lũy phải trả
Nội dung bài viết
Trong đầu tư, khi không đủ vốn, việc vay tiền là điều tất yếu. Để tính toán chính xác số tiền phải trả khi kết thúc kỳ hạn vay, bạn có thể sử dụng hàm CUMPRINC trong Excel. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng hàm này để tính toán số tiền vốn tích lũy phải trả một cách hiệu quả.
Mô tả: Hàm CUMPRINC giúp tính toán số tiền vốn tích lũy đã trả từ đầu kỳ đến cuối kỳ của một khoản vay. Kết quả thường là giá trị âm, thể hiện số tiền phải trả do vay vốn.
Cú pháp: CUMPRINC(rate, nper, pv, start_period, end_period, type).
Các tham số cần lưu ý:
- rate: Lãi suất áp dụng cho mỗi kỳ thanh toán, đây là tham số không thể thiếu.
- nper: Tổng số kỳ thanh toán lãi, một tham số bắt buộc để tính toán chính xác.
- pv: Giá trị hiện tại của khoản vay, tham số quan trọng để xác định số tiền vốn ban đầu.
- start_period: Kỳ bắt đầu để tính toán số tiền vốn tích lũy, một tham số không thể bỏ qua.
- end_period: Kỳ kết thúc để tính toán số tiền vốn tích lũy phải trả, tham số bắt buộc để xác định phạm vi tính toán.
- type: Phương thức thanh toán lãi, nếu type = 0 => thanh toán cuối kỳ, type = 1 => thanh toán đầu kỳ.
Lưu ý:
- Các tham số rate và nper cần được sử dụng cùng đơn vị thời gian. Ví dụ, nếu khoản vay tính theo năm, lãi suất cũng phải tính theo năm.
- Nếu nper, end_period, start_period, hoặc type là số thập phân, hàm sẽ tự động lấy phần nguyên của các tham số này.
- Nếu pv < 0, rate < 0, hoặc nper < 0, hàm sẽ trả về lỗi #NUM!.
- Nếu start_period < 1, end_period < 1, hoặc start_period > end_period, hàm sẽ trả về lỗi #NUM!.
- Tham số type chỉ nhận giá trị 0 hoặc 1. Nếu giá trị khác được nhập, hàm sẽ trả về lỗi #NUM!.
Ví dụ minh họa:
Tính toán tổng số tiền nợ phải trả cho tháng đầu tiên và năm thứ hai dựa trên bảng dữ liệu sau:
1. Tính tổng số tiền nợ phải trả trong tháng đầu tiên:
Vì lãi suất được tính theo năm, bạn cần chia lãi suất cho 12 tháng và nhân số năm với 12 để chuyển đổi thành tổng số tháng.
Tại ô cần tính, nhập công thức: =CUMPRINC(D7/12,D8*12,D9,1,1,0).
Kết quả trả về:
Vì đây là khoản nợ, kết quả sẽ mang giá trị âm.
2. Tính toán khoản nợ phải trả trong năm thứ hai
Năm thứ hai bắt đầu từ kỳ thứ 13 đến kỳ thứ 24. Tại ô cần tính, nhập công thức: =CUMPRINC(D7/12,D8*12,D9,13,24,0).
Kết quả trả về:
Vì đây là khoản nợ, kết quả sẽ mang giá trị âm. Hàm CUMPRINC giúp bạn xác định chính xác số tiền phải trả, từ đó lên kế hoạch tài chính hợp lý và hiệu quả.
Chúc bạn áp dụng thành công và đạt được những kết quả tuyệt vời!
Có thể bạn quan tâm