Cập nhật thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2022: Phí và chu kỳ đăng kiểm cần biết
30/04/2025
Nội dung bài viết
Đăng kiểm xe ô tô là một thủ tục pháp lý không thể thiếu đối với mọi chủ phương tiện khi tham gia giao thông. Vậy quy trình đăng kiểm và mức phí mới nhất như thế nào? Cùng khám phá ngay cùng Tripi.
Để được cấp giấy chứng nhận hợp pháp cho xe ô tô lưu thông trên đường, việc đăng kiểm là điều kiện bắt buộc. Mặc dù thủ tục này tốn không ít thời gian và chi phí, nhưng Tripi sẽ đồng hành cùng bạn với các hướng dẫn chi tiết và mức phí phải đóng.
Quy trình đăng kiểm ô tô và các phương tiện cơ giới khác
Khoản 2 Điều 8 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định rằng “Tổ chức, cá nhân cần mang xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này đến đơn vị đăng kiểm để thực hiện kiểm định.” Quy trình kiểm định tại đơn vị đăng kiểm diễn ra theo các bước sau:
Bước 1: Mang xe và hồ sơ đến đơn vị đăng kiểm
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, xe
Đơn vị đăng kiểm sẽ kiểm tra và đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trong hệ thống quản lý kiểm định. Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu sót, chủ xe sẽ được hướng dẫn bổ sung lại (Giấy đăng ký xe bị tẩy xóa, sửa chữa, hoặc hết hạn không còn giá trị).
Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, đơn vị đăng kiểm sẽ thu phí và tiến hành kiểm tra tình trạng kỹ thuật an toàn (ATKT) và bảo vệ môi trường (BVMT) của xe, sau đó in phiếu kiểm định.

Bước 3: Thanh toán phí bảo trì đường bộ
Xe cơ giới đạt yêu cầu kiểm định sẽ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định sau khi thanh toán lệ phí. Đơn vị đăng kiểm sẽ trả Giấy chứng nhận, hóa đơn thu phí và dán tem kiểm định ngay cho chủ xe.
Bước 4: Dán tem đăng kiểm mới cho xe
Nếu xe chỉ có giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe, sau khi kiểm định đạt yêu cầu, chỉ cần dán tem kiểm định và cấp giấy hẹn. Giấy chứng nhận kiểm định sẽ được trả khi chủ xe xuất trình giấy đăng ký xe.
Nếu xe cơ giới có khiếm khuyết hoặc hư hỏng, đơn vị đăng kiểm sẽ in thông báo và gửi cho chủ xe chi tiết các vấn đề cần sửa chữa. Sau khi khắc phục, chủ xe phải đưa xe đi đăng kiểm lại để đảm bảo đủ tiêu chuẩn.
Một số câu hỏi thường gặp về đăng kiểm ô tô
Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô cần chuẩn bị những gì?
Danh sách các giấy tờ và hồ sơ bắt buộc phải có khi thực hiện đăng kiểm xe ô tô
Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, khi đưa xe đến đơn vị đăng kiểm, chủ xe cần nộp các giấy tờ và cung cấp thông tin sau:
Các giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:
+ Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, hoặc các giấy tờ thay thế hợp lệ: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ; bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe.
+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực của chủ xe cơ giới.
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật (ATKT) và bảo vệ môi trường (BVMT) đối với xe cơ giới đã qua cải tạo (chỉ áp dụng cho xe mới cải tạo).
Ngoài các giấy tờ trên, chủ xe cần cung cấp thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang web quản lý thiết bị giám sát hành trình, đối với các xe phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
Chu kỳ đăng kiểm của các loại ô tô hiện nay như thế nào?
Ô tô chở người dưới 09 chỗ ngồi không hoạt động kinh doanh vận tải
Loại phương tiện | Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ |
Đã sản xuất đến 07 năm | 30 tháng | 18 tháng |
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm | 12 tháng | |
Đã sản xuất trên 12 năm | 06 tháng |
Ô tô chở người dưới 09 chỗ ngồi có kinh doanh vận tải và ô tô chở người trên 09 chỗ ngồi
Loại phương tiện | Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ |
Không cải tạo (*) | 18 tháng | 06 tháng |
Có cải tạo (*) | 12 tháng | 06 tháng |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc và sơmi rơ moóc
Loại phương tiện | Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm: | 24 tháng | 12 tháng |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm: | 06 tháng | |
Có cải tạo (*) | 12 tháng | 06 tháng |
Ô tô chở người trên 09 chỗ ngồi có tuổi thọ từ 15 năm trở lên và ô tô tải, ô tô đầu kéo có tuổi thọ từ 20 năm trở lên
- Chu kỳ kiểm tra định kỳ: 03 tháng
Biểu phí đăng kiểm ô tô hiện nay ra sao?
Loại phương tiện | Phí đăng kiểm | Phí cấp giấy chứng nhận kiểm định |
Ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở trên 20 tấn, ô tô đầu kéo khối lượng chuyên chở trên 20 tấn và các loại xe chuyên chở khác: | 560.000 đồng | 50.000 đồng |
Ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở từ 7 tấn đến 20 tấn, ô tô đầu kéo khối lượng chuyên chở dưới 20 tấn và các loại xe kéo: | 350.000 đồng | 50.000 đồng |
Ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở từ 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 đồng | 50.000 đồng |
Ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở dưới 2 tấn | 280.000 đồng | 50.000 đồng |
Máy kéo, xe chở hàng có động cơ, xe chở người bốn bánh có động cơ và các loại phương tiện tương tự: | 180.000 đồng | 50.000 đồng |
Sơ mi rơ moóc, rơ moóc | 180.000 đồng | 50.000 đồng |
Ô tô chở người trên 40 ghế | 350.000 đồng | 50.000 đồng |
Ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế | 320.000 đồng | 50.000 đồng |
Ô tô chở người từ 10 đến 24 ghế | 280.000 đồng | 50.000 đồng |
Ô tô chở người dưới 10 ghế | 240.000 đồng | 50.000 đồng |
Ô tô cứu thương | 240.000 đồng | 100.000 đồng |
Xe ba bánh và các loại phương tiện tương tự | 100.000 đồng | 50.000 đồng |
Biểu phí bảo trì đường bộ hiện tại như thế nào?
Phí bảo trì đường bộ (phí sử dụng đường bộ) là khoản phí mà các chủ xe phải đóng để phục vụ cho công tác bảo trì và nâng cấp hệ thống đường bộ, nhằm đảm bảo các phương tiện có thể lưu thông thuận lợi.

Thông thường, phí bảo trì đường bộ được thu hàng năm, và khi hoàn tất thanh toán, ô tô sẽ được dán tem trên kính chắn gió. Mỗi tem ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn của kỳ thu phí đó.
Mức phí sử dụng đường bộ năm 2021 cụ thể như sau:
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký dưới tên cá nhân
Thời gian | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Mức phí thu (đồng) | 130.000 | 390.000 | 780.000 | 1.560.000 | 2.280.000 | 3.000.000 | 3.660.000 |
Xe chở người dưới 10 chỗ (ngoại trừ xe đăng ký dưới tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có tổng khối lượng dưới 4.000 kg; xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe 4 bánh có gắn động cơ
Thời gian | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Mức phí thu (đồng) | 180.000 | 540.000 | 1.108.000 | 2.160.000 | 3.150.000 | 4.150.000 | 5.070.000 |
Xe chở người từ 10 đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có tổng khối lượng từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg
Thời gian | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Mức phí thu (đồng) | 270.000 | 810.000 | 780.000 | 1.620.000 | 3.240.000 | 4.730.000 | 6.220.000 |
Xe chở người từ 25 đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có tổng khối lượng từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg
Thời gian | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Mức phí thu (đồng) | 390.000 | 1.770.000 | 2.340.000 | 4.680.000 | 6.830.000 | 8.990.000 | 10.970.000 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có tổng khối lượng từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo dưới 19.000 kg
Thời gian | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Mức phí thu (đồng) | 590.000 | 1.770.000 | 3.540.000 | 7.080.000 | 10.340.000 | 13.590.000 | 16.600.000 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có tổng khối lượng từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg
Thời gian | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Mức phí thu (đồng) | 720.000 | 2.160.000 | 4.320.000 | 8.640.000 | 12.610.000 | 16.590.000 | 20.260.000 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dụng có tổng khối lượng từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg
Thời gian | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Mức phí thu (đồng) | 1.040.000 | 3.120.000 | 6.240.000 | 12.480.000 | 18.220.000 | 23.960.000 | 29.270.000 |
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên
Thời gian | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Mức phí thu (đồng) | 1.430.000 | 4.290.000 | 8.580.000 | 17.160.000 | 25.050.000 | 32.950.000 | 40.240.000 |
Ghi chú:
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 kể từ khi đăng kiểm và nộp phí) sẽ bằng 92% mức phí của 01 tháng trong biểu phí đã nêu.
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 kể từ khi đăng kiểm và nộp phí) sẽ bằng 85% mức phí của 01 tháng trong biểu phí đã nêu.
- Thời gian tính phí theo biểu phí nêu trên bắt đầu từ khi đăng kiểm xe, không tính thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí chu kỳ trước thì phải bổ sung số tiền phí còn thiếu cho chu kỳ trước, tính theo công thức: Mức thu 01 tháng x Số tháng chưa nộp của chu kỳ trước.
- Khối lượng toàn bộ là tổng khối lượng cho phép tham gia giao thông, được ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
Các công việc cần thực hiện trước khi đưa xe ô tô đi đăng kiểm
Tránh đăng kiểm xe vào các ngày lễ, Tết và đầu tuần
Vào các dịp lễ, Tết hay đầu tuần, các trung tâm đăng kiểm thường xuyên tiếp nhận số lượng xe lớn hơn so với ngày thường. Vì vậy, để tránh tình trạng phải chờ đợi lâu, bạn nên lên kế hoạch đưa xe đi đăng kiểm vào những ngày khác trong tuần.
Đặt lịch hẹn và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ khi đi đăng kiểm
Hiện nay, các trung tâm đăng kiểm ô tô đều cung cấp dịch vụ đặt lịch hẹn, giúp bạn tiết kiệm thời gian khi đưa xe đi kiểm tra. Đảm bảo rằng bạn đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để việc đăng kiểm diễn ra suôn sẻ.
Tự kiểm tra xe trước khi đến đăng kiểm

Dựa trên quy trình đăng kiểm, chủ xe và lái xe cần thực hiện các công việc sau đây để chuẩn bị cho việc kiểm tra:
- Lau chùi sạch sẽ biển số, vệ sinh cả nội thất và ngoại thất để các kiểm định viên dễ dàng nhận dạng chiếc xe của bạn.
- Dọn dẹp khoang động cơ, đặc biệt chú ý đến các bộ phận như dầu phanh, nước làm mát động cơ, số khung và số máy.
- Kiểm tra tình trạng bánh xe, đảm bảo bánh xe không bị lệch, mòn và có đủ áp suất. Đồng thời, kiểm tra các đèn xe xem có vấn đề gì không.
Bên cạnh đó, đừng quên kiểm tra thân xe theo các bước dưới đây:
- Kiểm tra gạt nước, phun nước và xác nhận chúng hoạt động hiệu quả.
- Kiểm tra các đèn báo trên bảng đồng hồ, đảm bảo không có đèn nào không hoạt động hoặc báo động bất thường.
- Kiểm tra dây đai an toàn, chốt cửa và tay mở cửa, đảm bảo mọi bộ phận đều hoạt động chính xác.
- Đảm bảo hệ thống phanh tay hoạt động tốt bằng cách kiểm tra sự vận hành của nó.
Đưa xe ô tô đến gara
Trước khi đưa xe đi đăng kiểm, bạn nên đến gara để bảo dưỡng và kiểm tra tổng thể. Điều này giúp đảm bảo xe của bạn luôn ở trạng thái tốt nhất khi đi kiểm định.
Quy trình kiểm định ô tô như thế nào?
Theo quy định đăng kiểm Việt Nam, quy trình kiểm định ô tô bao gồm 5 bước chính: Kiểm tra hệ thống phanh → Kiểm tra khí thải và tiếng ồn → Kiểm tra phần trên xe → Kiểm tra tổng thể xe → Kiểm tra phần khung gầm và hệ thống treo.

Những trường hợp xe ô tô bị từ chối đăng kiểm

Ô tô trang bị các loại cản hoặc đèn chiếu sáng sai quy định sẽ bị từ chối đăng kiểm.
Xe ô tô sẽ không được đăng kiểm nếu chủ xe chưa thanh toán đầy đủ các khoản phạt vi phạm giao thông. Vì vậy, chủ xe cần thực hiện nghĩa vụ nộp phạt để có thể tiếp tục quá trình đăng kiểm.
Xe Van có lắp thêm ghế sau, dù có sử dụng hay không, cũng sẽ bị từ chối đăng kiểm vì hành vi này vi phạm quy định của pháp luật.
Những xe kinh doanh vận tải phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình (hộp đen) nhưng không thực hiện sẽ bị từ chối đăng kiểm.
Ô tô không đăng kiểm sẽ bị phạt bao nhiêu?
STT | Thời gian quá hạn đăng kiểm | Mức phạt đối với lái xe | Mức phạt với chủ xe |
1 | Dưới 01 tháng |
02 - 03 triệu đồng Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng |
04 - 06 triệu đồng đối với cá nhân 08 - 12 triệu đồng đối với tổ chức |
2 | Trên 01 tháng |
04 - 06 triệu đồng Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng |
06 - 08 triệu đồng đối với cá nhân 12 - 16 triệu đồng đối với tổ chức |
Những thông tin trên là những chia sẻ từ Tripi về quy trình đăng kiểm ô tô và mức phí cập nhật mới nhất. Hy vọng rằng bạn sẽ tìm thấy những kiến thức bổ ích giúp bạn chuẩn bị và thực hiện thủ tục đăng kiểm xe một cách thuận lợi hơn.
Du lịch
Ẩm thực
Khám phá
Đi Phượt
Vẻ đẹp Việt Nam
Chuyến đi
Có thể bạn quan tâm

Khám phá 3 cách làm chó bưởi đáng yêu để làm nổi bật mâm cỗ trung thu

Cách chế biến lẩu cua biển với gia vị Aji-Quick đơn giản và ngon miệng

Hình ảnh núi Phú Sĩ tuyệt đẹp

Hướng dẫn chụp màn hình Zalo đơn giản và nhanh chóng

Tối ưu hóa hệ thống máy tính với Privazer
