Hướng Dẫn Tính Nồng Độ Mol
22/02/2025
Nội dung bài viết
Nồng độ mol phản ánh mối quan hệ giữa số mol chất tan và thể tích dung dịch. Để tính toán, bạn có thể sử dụng số mol và thể tích, khối lượng và thể tích, hoặc số mol và mililít (ml). Áp dụng công thức cơ bản, bạn sẽ dễ dàng xác định được nồng độ mol chính xác.
Các Bước Thực Hiện
Tính Nồng Độ Mol Từ Số Mol và Thể Tích

Nắm vững công thức cơ bản để tính nồng độ mol. Nồng độ mol được tính bằng số mol chất tan chia cho thể tích dung dịch (tính bằng lít). Công thức cụ thể: Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch
- Ví dụ: Tính nồng độ mol của dung dịch chứa 0,75 mol NaCl trong 4,2 lít dung dịch?

Phân tích đề bài. Để xác định nồng độ mol, bạn cần biết số mol chất tan và thể tích dung dịch (tính bằng lít). Thông thường, đề bài sẽ cung cấp sẵn hai giá trị này.
- Ví dụ:
- Số mol = 0,75 mol NaCl
- Thể tích = 4,2 L

Chia số mol cho thể tích. Kết quả thu được từ phép chia này chính là nồng độ mol, biểu thị số mol chất tan trên mỗi lít dung dịch.
- Ví dụ: Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch = 0,75 mol / 4,2 L = 0,17857142

Ghi kết quả. Làm tròn kết quả đến hai hoặc ba chữ số thập phân tùy theo yêu cầu. Khi trình bày, viết tắt “nồng độ mol” thành “M” và kèm theo ký hiệu hóa học của chất tan.
- Ví dụ: 0,179 M NaCl
Tính Nồng Độ Mol Từ Khối Lượng và Thể Tích

Nắm vững công thức cơ bản. Nồng độ mol thể hiện mối quan hệ giữa số mol chất tan và thể tích dung dịch. Công thức tính: Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch.
- Ví dụ: Tính số mol của dung dịch khi hòa tan 3,4 g KMnO4 trong 5,2 lít nước.

Phân tích đề bài: Để xác định nồng độ mol, bạn cần biết số mol chất tan và thể tích dung dịch (tính bằng lít). Nếu đề bài chỉ cung cấp khối lượng và thể tích, hãy tính số mol chất tan trước khi áp dụng công thức nồng độ mol.
- Ví dụ:
- Khối lượng = 3,4 g KMnO4
- Thể tích = 5,2 L

Tính phân tử khối của chất tan. Để chuyển đổi khối lượng sang số mol, bạn cần xác định phân tử khối của chất tan bằng cách cộng nguyên tử khối của các nguyên tố trong hợp chất. Sử dụng bảng tuần hoàn để tra cứu nguyên tử khối.
- Ví dụ:
- Nguyên tử khối của K = 39,1 g
- Nguyên tử khối của Mn = 54,9 g
- Nguyên tử khối của O = 16,0 g
- Tổng phân tử khối = K + Mn + O4 = 39,1 + 54,9 + (16 * 4) = 158,0 g

Chuyển đổi gam sang số mol. Nhân khối lượng chất tan với hệ số chuyển đổi (1 mol / phân tử khối) để thu được số mol.
- Ví dụ: Số mol = 3,4 g * (1 mol / 158 g) = 0,0215 mol

Chia số mol cho thể tích. Sau khi có số mol, chia giá trị này cho thể tích dung dịch (tính bằng lít) để tính nồng độ mol.
- Ví dụ: Nồng độ mol = 0,0215 mol / 5,2 L = 0,004134615

Ghi kết quả. Làm tròn kết quả đến hai hoặc ba chữ số thập phân và viết tắt “nồng độ mol” thành “M” cùng ký hiệu hóa học của chất tan.
- Ví dụ: 0,004 M KMnO4
Tính Nồng Độ Mol Từ Số Mol và Mililít Dung Dịch

Nắm vững công thức tính nồng độ mol. Nồng độ mol được tính bằng số mol chất tan trên mỗi lít dung dịch, không phải mililít. Công thức chung: Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch.
- Ví dụ: Tính nồng độ mol của dung dịch chứa 1,2 mol CaCl2 trong 2905 mililít nước.

Phân tích đề bài. Để tính nồng độ mol, bạn cần số mol chất tan và thể tích dung dịch (tính bằng lít). Nếu thể tích được cho bằng mililít, hãy chuyển đổi sang lít trước khi tính toán.
- Ví dụ:
- Số mol = 1,2 mol CaCl2
- Thể tích = 2905 ml

Chuyển đổi mililít sang lít. Để đổi từ mililít sang lít, chia số mililít cho 1000 hoặc dịch chuyển dấu phẩy thập phân sang trái 3 chữ số.
- Ví dụ: 2905 ml * (1 L / 1000 ml) = 2,905 L

Chia số mol cho số lít. Sau khi có thể tích tính bằng lít, chia số mol chất tan cho thể tích để tính nồng độ mol.
- Ví dụ: Nồng độ mol = 1,2 mol CaCl2 / 2,905 L = 0,413080895

Ghi kết quả. Làm tròn kết quả đến hai hoặc ba chữ số thập phân, tùy theo yêu cầu. Khi trình bày, viết tắt “nồng độ mol” thành “M” và kèm theo ký hiệu hóa học của chất tan.
- Ví dụ: 0,413 M CaCl2
Luyện Tập Thêm

Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 5,2 g NaCl vào 800 ml nước. Xác định các giá trị đề bài cung cấp: khối lượng (gam) và thể tích (mililít).
- Khối lượng = 5,2 g NaCl
- Thể tích = 800 ml nước

Tính phân tử khối của NaCl. Cộng nguyên tử khối của Na và Cl để tìm phân tử khối.
- Nguyên tử khối của Na = 22,99 g
- Nguyên tử khối của Cl = 35,45 g
- Phân tử khối của NaCl = 22,99 + 35,45 = 58,44 g

Chuyển đổi khối lượng sang số mol. Nhân khối lượng chất tan với hệ số chuyển đổi (1 mol / phân tử khối).
- Số mol NaCl = 5,2 g * (1 mol / 58,44 g) = 0,089 mol

Chuyển đổi 800 ml nước sang lít.
- Bạn có thể nhân 800 ml với hệ số chuyển đổi 1 L / 1000 ml hoặc dịch chuyển dấu phẩy thập phân sang trái 3 chữ số.
- Thể tích = 800 ml * (1 L / 1000 ml) = 0,8 L

Chia số mol chất tan cho thể tích dung dịch. Để tính nồng độ mol, chia số mol chất tan (0,09 mol NaCl) cho thể tích dung dịch tính bằng lít.
- Nồng độ mol = 0,09 mol / 0,8 L = 0,1125 mol/L

Ghi kết quả cuối cùng. Làm tròn kết quả đến hai hoặc ba chữ số thập phân và viết tắt “nồng độ mol” thành “M” cùng ký hiệu hóa học của chất tan.
- Kết quả: 0,11 M NaCl
Du lịch
Ẩm thực
Khám phá
Đi Phượt
Vẻ đẹp Việt Nam
Chuyến đi
Có thể bạn quan tâm

Khám phá những phím tắt thông dụng giúp bạn sử dụng Skype hiệu quả hơn

Cách chặn quảng cáo hiệu quả khi duyệt web trên Chrome

Hướng dẫn cắt ảnh từ PDF vào Word

Bạn có biết dung lượng RAM tối đa mà máy tính của mình hỗ trợ là bao nhiêu không?

Mẫu báo cáo giải trình cập nhật mới nhất năm 2025
