14 huyệt vị tốt nhất có tác dụng chữa bệnh trên cơ thể người
Nội dung bài viết
1. Huyệt Thái Uyên
Thái Uyên là hai chữ mang ý nghĩa sâu sắc: Thái là lớn, uyên là sâu, tạo thành một huyệt vị nằm ở điểm lõm trên cổ tay khi bàn tay gập lại về phía cẳng tay.
Tác dụng: Huyệt này có công dụng điều trị ho, hen suyễn, viêm họng, đau thần kinh quay, và đặc biệt là xuất huyết, ho ra máu, do Thái Uyên là huyệt hội của mạch.
Cách xác định vị trí huyệt: Khi lòng bàn tay ngửa ra và nhẹ nhàng gập lại, huyệt nằm trên lằn cổ tay đậm nhất, phía trong động mạch quay.

2. Huyệt Tuyệt Cốt
Tuyệt Cốt, với ý nghĩa là điểm kết thúc (Tuyệt) và xương (Cốt), là huyệt vị nằm trên xương ống chân, nơi các cơ dài và ngắn tạo thành một chỗ lõm, như là điểm kết thúc. Đây là huyệt hội của tủy sống.
Tác dụng: Huyệt Tuyệt Cốt có khả năng điều trị nhiều bệnh như liệt nửa người, vẹo cổ, đau thần kinh hông, đau thần kinh liên sườn, đau nửa đầu, liệt chi dưới, đau khớp gối, và tê bì chân tay.
Cách xác định huyệt: Từ bờ ngoài mắt cá ngoài, đo lên 3 thốn, huyệt nằm ở chỗ lõm ngay bờ sau xương mác.

3. Huyệt Chương Môn
Chương Môn, với ý nghĩa 'Chương' là chướng ngại và 'Môn' là khai thông, là huyệt hội của tạng, nơi khí của năm tạng có thể xuất nhập tự do.
Tác dụng: Huyệt này có tác dụng chữa các bệnh như nôn mửa, tiêu chảy, đau vùng mạng sườn, đau thượng vị, nấc, viêm tuyến vú, và hen suyễn.
Cách xác định huyệt: Huyệt nằm ở tận cùng của xương sườn thứ 11 (có thể xác định khi người bệnh nằm nghiêng).

4. Huyệt Trung Quản
Trung Quản, với nghĩa 'Trung' là ở giữa và 'Quản' là ống, chỉ huyệt nằm ở vị trí giữa ống dạ dày. Đây là huyệt hội của các Phủ, có thể hiểu là các nội tạng của cơ thể.
Tác dụng: Huyệt Trung Quản có thể giúp chữa các chứng bệnh như sôi bụng, đau dạ dày, ợ chua, nôn, đầy trướng bụng, tiêu chảy, kiết lỵ, và huyết áp cao.
Cách xác định huyệt: Để xác định, lấy huyệt ở giữa đoạn nối rốn với điểm gặp nhau của hai bờ sườn.
Chú ý: Nếu thực hiện châm cứu, cần châm kim chếch, hoặc cứu điếu ngải trong khoảng thời gian 15 - 30 phút.

5. Huyệt Tam Âm Giao
Tam Âm Giao là huyệt hội của ba kinh Âm: Can, Tỳ và Thận, mang trong mình sức mạnh kết nối và điều hòa các chức năng của cơ thể.
Tác dụng: Huyệt này chủ yếu có tác dụng điều trị các chứng bệnh vùng bụng dưới như: thống kinh, kinh nguyệt không đều, rong kinh, đái dầm, bí đái cơ năng và di mộng tinh.
Cách xác định huyệt: Từ chính giữa lồi cao mắt cá trong xương chày, đo thẳng lên khoảng 3 thốn, huyệt nằm cách bờ sau xương chày một khoát ngón tay.

6. Huyệt Cách Du
Cách Du, với nghĩa 'Cách' là cơ hoành và 'Du' là đi vào, có thể hiểu là huyệt giúp điều hòa và đưa khí vào tận hoành cách mô. Đây là huyệt hội của huyết.
Tác dụng: Huyệt Cách Du có tác dụng điều trị các bệnh như đau mạng sườn, chảy máu cam, động kinh, viêm màng tiếp hợp, cao huyết áp và viêm dạ dày.
Cách xác định huyệt: Từ khe đốt sống lưng D7 và D8, đo ngang ra khoảng 1,5 thốn để xác định huyệt.

7. Huyệt Liệt Khuyết
Liệt có nghĩa là tách ra, khuyết là chỗ lõm - Huyệt Liệt Khuyết nằm ở chỗ lõm trên cổ tay.
Tác dụng: Huyệt này đặc biệt hữu ích trong việc giảm đau vùng cổ gáy, đặc biệt là giảm đau răng.
Cách xác định huyệt: Có hai cách xác định: Đo từ lằn cổ tay lên 1 khoát ngón tay trỏ, phía ngoài xương quay. Hoặc mở ngón trỏ và ngón cái của cả hai bàn tay, giao nhau sao cho ngón trỏ của tay này qua mô cái phía lòng bàn tay, và đầu ngón trỏ kia đặt lên mỏm lồi của xương quay. Chỗ đầu ngón trỏ ấn vào xương quay chính là huyệt, nơi bờ xương hơi lõm.
Chú ý: Dùng ngón cái ấn mạnh và vuông góc với cổ tay, giữ 5 - 10 giây. Nếu cảm thấy tưng tức hoặc tê bì, là đạt yêu cầu.

8. Huyệt Đản Trung
Đản có nghĩa là chất trắng đục, chỉ lớp màng bao bọc ngoài tim, trung có nghĩa là ở giữa - Huyệt Đản Trung nằm giữa hai vú, gần vùng tim.
Tác dụng: Chữa các vấn đề như đau tức ngực, hen suyễn, ít sữa, thở yếu.
Cách xác định huyệt: Đo giao giữa đường dọc giữa xương ức và đường ngang qua bờ trên của khớp sụn sườn 5.

9. Huyệt Đại Trữ
Đại mang nghĩa là vị trí rất cao, trữ có nghĩa là giữ gìn xương - Huyệt Đại Trữ là nơi hội tụ của cốt (xương).
Tác dụng: Huyệt này có tác dụng rất tốt trong việc chữa nhức đầu, đau vai gáy. Bên cạnh đó, nó còn giúp điều trị sốt và ho.
Cách xác định huyệt: Từ điểm giữa khe đốt sống lưng D1 và D2, đo ngang ra 1,5 thốn. 1,5 thốn tương đương với một nửa bề ngang của ba ngón tay trỏ, giữa, và áp út khi đặt sát nhau.

10. Huyệt Nội Quan
Nội mang nghĩa là bên trong, Quan ám chỉ cửa ải - Nội Quan là điểm quan trọng, là cửa mở vào bên trong cơ thể.
Tác dụng: Huyệt này chủ yếu chữa các bệnh liên quan đến vùng ngực như đau vùng trước tim, đau thần kinh liên sườn, khó thở. Ngoài ra, nó còn hỗ trợ điều trị mất ngủ, cơn đau dạ dày và xuất tinh sớm.
Cách xác định huyệt: Từ cổ tay, đo lên 2 thốn, tương đương với bề ngang của ba ngón trỏ, giữa và áp út khi áp sát nhau. Cách xác định này rất đơn giản như trong hình minh họa.
Chú ý: Để điều trị xuất tinh sớm, cần ấn mạnh hơn vào huyệt, mỗi lần ấn giữ trong 2 phút. Kiên trì bấm huyệt này vào buổi sáng và buổi tối trước khi đi ngủ để có hiệu quả tốt nhất.

11. Huyệt Túc Tam Lý
Tên huyệt này có thể được giải thích theo hai cách khác nhau:
- Một truyền thuyết kể rằng, việc châm cứu hoặc ấn huyệt Túc Tam Lý giúp binh lính đi bộ vượt qua hơn ba dặm (khoảng 5 km) mà không cảm thấy mệt mỏi.
- Trong khi đó, một số nhà chú giải cho rằng Túc Tam Lý là nơi hội tụ của ba phủ: Đại trường (trên), Vị (giữa) và Tiểu trường (dưới), từ đó mới có tên gọi là Tam Lý.
Tác dụng: Huyệt này có tác dụng tăng cường sức khỏe, hỗ trợ điều trị các bệnh lý ở vùng bụng trên và giữa như đau dạ dày, khó tiêu, nôn mửa, đầy bụng, tiêu chảy, táo bón, viêm tuyến vú, đau khớp gối, liệt chi dưới, tê bì, phù thũng và sốt.
Cách xác định huyệt: Huyệt nằm dưới chỗ lõm ngoài xương bánh chè, đo xuống 3 thốn, cách xương chày một khoát ngón tay.

12. Huyệt Ủy Trung
Ủy có nghĩa là nhượng chân, còn Trung là ở giữa - Huyệt Ủy Trung tọa lạc tại điểm giữa của nếp gấp nhượng chân.
Tác dụng: Đây là huyệt quan trọng không thể thiếu khi thực hiện châm cứu hoặc bấm huyệt để điều trị đau lưng. Ngoài ra, nó cũng có tác dụng trong việc chữa trị đau khớp gối, đau thần kinh hông to, liệt chi dưới, nôn mửa và sốt.
Cách xác định huyệt: Huyệt nằm tại điểm chính giữa của nếp gấp khoeo chân.

13. Huyệt Hợp Cốc
Huyệt này tọa lạc ở vùng hố khẩu, có hình dạng giống như nơi gặp gỡ (hợp) của miệng hang (cốc), từ đó mang tên Hợp Cốc. Tác dụng của huyệt này chủ yếu là điều trị các chứng bệnh liên quan đến vùng đầu, mặt, miệng và răng, như: ù tai, đau đầu, đau răng, đau miệng.
Cách xác định huyệt: Để xác định huyệt, hãy đặt nếp gấp của đốt hai ngón tay cái từ bàn tay bên này lên vùng kẽ giữa ngón cái và ngón trỏ (hố khẩu) của bàn tay bên kia của bệnh nhân. Huyệt sẽ nằm ngay ở vị trí đầu ngón cái chạm đến, hơi nghiêng về phía ngón trỏ.
Chú ý: Không thực hiện bấm huyệt này cho phụ nữ đang mang thai. Tốt nhất là bấm huyệt khi bệnh nhân nằm nghỉ.

14. Huyệt Dương Lăng Tuyền
Huyệt Dương Lăng Tuyền có tên gọi xuất phát từ các yếu tố: Dương nghĩa là mặt ngoài, Lăng gợi hình dáng của gò má, Tuyền lại giống như dòng suối nhỏ. Đây là huyệt nằm ở vị trí lõm dưới đầu xương mác, được xem là huyệt hội của các cân cơ, hay nói cách khác, là nơi tập trung của các gân.
Tác dụng: Huyệt này giúp điều trị các bệnh lý như thấp khớp, sưng đau khớp gối, co rút gân khoeo chân, đau dây thần kinh hông, đau vùng mạn sườn, liệt chi dưới và đau bụng do giun chui vào ống mật.
Cách xác định huyệt: Vị trí huyệt nằm dưới đầu gối 1 thốn, ở chỗ lõm phía trước dưới đầu trên của xương mác.

Có thể bạn quan tâm

Bí quyết bảo vệ quyền riêng tư của bạn trên Google Chrome

Cách khắc phục lỗi Flash sau khi Flash Player ngừng hoạt động

Khám phá cách tùy chỉnh hình nền trình duyệt Safari để tạo nên phong cách riêng cho không gian lướt web của bạn.

7 Quán Cơm Tấm Được Yêu Thích Nhất Tại TP. Thủ Đức, TP. HCM

Những hình ảnh bình luận Facebook đặc sắc, độc đáo và đầy sáng tạo
