Top 6 bài soạn đặc sắc "Qua Đèo Ngang" (Ngữ văn 8 - SGK Cánh Diều)
Nội dung bài viết
1. Bài soạn "Qua Đèo Ngang" (Ngữ văn 8 - SGK Cánh Diều) - Phiên bản mẫu số 4
Câu 1. Bài thơ "Qua Đèo Ngang" thuộc thể thơ nào, được viết bằng chữ gì?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật, chữ Hán
B. Thất ngôn bát cú Đường luật, chữ Nôm
C. Thất ngôn xen lục ngôn, chữ Nôm
D. Thất ngôn bát cú Đường luật, chữ Quốc ngữ
Câu 2. Cảnh vật ở Đèo Ngang được khắc họa ra sao?
A. Tươi tắn, nhiều sắc hoa
B. Đầy sức sống, cây cối rậm rạp
C. Vắng vẻ, hoang sơ, buồn bã
D. Lạnh lẽo, thê lương, trống vắng
Câu 3. Nhịp thơ chủ yếu được ngắt theo cách nào?
A. 3/4
B. 4/3
C. 2/3/2
D. 4/1/1/1
Câu 4. Từ nào sau đây là từ tượng hình?
A. Lom khom
B. Quốc quốc
C. Gia gia
D. Cỏ cây
Câu 5. Đảo ngữ trong câu “Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.” có tác dụng gì?
A. Nhấn mạnh sự hoang vắng, lưa thưa
B. Gợi vẻ tiêu điều, tàn lụi
C. Diễn tả tâm trạng cô đơn
D. Miêu tả vẻ đẹp hoang sơ
Câu 6. Chủ đề của bài thơ là gì? Nhan đề “Qua Đèo Ngang” gợi điều gì?
- Chủ đề: Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên vắng lặng của Đèo Ngang, đồng thời thể hiện nỗi niềm thương nước, nhớ nhà của tác giả.
- Nhan đề góp phần khơi gợi không gian và cảm xúc chủ đạo.
Câu 7. Vai trò của từ láy, tượng hình, tượng thanh và phép đối trong bài thơ?
- Từ láy “lom khom, lác đác”: gợi hình ảnh sinh động.
- Từ tượng thanh “quốc quốc, gia gia”: thể hiện cảm xúc nhớ quê.
- Phép đối: làm nổi bật sự vắng vẻ, đối lập cảnh vật.
Câu 8. Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi qua Đèo Ngang là gì? Vì sao lại như vậy?
- Cảm giác cô đơn, trống vắng giữa không gian thiên nhiên rộng lớn, xen lẫn nỗi đau mất nước, nhớ nhà.
Câu 9. Không gian trong bài thơ có đặc điểm gì? Nó liên hệ gì đến tâm trạng nhân vật trữ tình?
- Không gian rộng lớn, thưa thớt, hoang vu.
- Góp phần tô đậm tâm trạng buồn thương, lạc lõng của tác giả.

2. Bài soạn "Qua Đèo Ngang" (Ngữ văn 8 - SGK Cánh Diều) - Phiên bản mẫu 5
Tác giả và tác phẩm: Qua Đèo Ngang - Ngữ văn 8
I. Tác giả: Bà Huyện Thanh Quan
- Tên thật: Nguyễn Thị Hinh, sống vào thế kỷ XIX, chưa rõ năm sinh, năm mất.
- Quê: làng Nghi Tàm, nay thuộc quận Tây Hồ, Hà Nội.
- Chồng là tri huyện Thanh Quan, từ đó có tên gọi quen thuộc Bà Huyện Thanh Quan.
- Bà là một nữ sĩ hiếm có thời xưa, để lại những vần thơ Đường luật tinh tế, sâu sắc, phần lớn sáng tác bằng chữ Nôm.
II. Giới thiệu bài thơ Qua Đèo Ngang
Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
Hoàn cảnh sáng tác: Khi tác giả nhận chức ở Phú Xuân - Huế, trong hành trình đầu tiên vượt qua Đèo Ngang.
Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.
Tóm tắt nội dung: Thiên nhiên Đèo Ngang hoang vắng, heo hút gợi nỗi cô đơn, nhớ nước, thương nhà của người thi sĩ.
Bố cục bài thơ: 4 phần (Đề - Thực - Luận - Kết) theo đúng khuôn mẫu thơ Đường.
Giá trị nội dung: Phản ánh vẻ đẹp thiên nhiên và tâm trạng thầm lặng, đầy trăn trở của tác giả trước thời cuộc.
Giá trị nghệ thuật: Thể thơ cổ điển, kết hợp điêu luyện nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, từ láy, đối ngữ, đảo ngữ đặc sắc.
III. Phân tích chi tiết
Hai câu đề: Miêu tả khung cảnh thiên nhiên chiều muộn tại Đèo Ngang – hoang sơ, chen chúc nhưng đầy cảm xúc.
Hai câu thực: Phác họa cuộc sống con người nhỏ bé, ít ỏi giữa cảnh núi rừng, qua đó gợi lên nỗi lạc lõng.
Hai câu luận: Mượn tiếng chim để gợi nhớ nước, thương nhà, làm nổi bật nỗi đau thầm lặng và khát vọng đoàn tụ.
Hai câu kết: Giữa cảnh trời non nước mênh mông, con người đối diện với nỗi cô đơn tuyệt đối – một mảnh tình riêng, đầy trống vắng và khắc khoải.

3. Bài soạn "Qua Đèo Ngang" (Ngữ văn 8 - SGK Cánh Diều) - Phiên bản mẫu 6
Phân tích tác phẩm
Bà Huyện Thanh Quan là nữ thi sĩ tiêu biểu của văn học trung đại Việt Nam. Trong số những tác phẩm xuất sắc của bà, không thể không nhắc đến bài thơ bất hủ “Qua Đèo Ngang”.
Mở đầu bài thơ, tác giả gợi mở thời gian, không gian và điểm nhìn nghệ thuật: khi chiều buông xuống tại đèo Ngang – thời khắc sum họp của người người, thì nhân vật trữ tình lại lạc bước đơn côi, cô quạnh.
“Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa”
Điệp từ “chen” cùng âm điệu hài hòa tạo nên hình ảnh thiên nhiên rậm rạp, hoang sơ nhưng đầy sức sống – gợi sự tương phản với tâm trạng của nhân vật trữ tình.
“Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
Từ láy “lom khom”, “lác đác” cùng biện pháp đảo ngữ khắc họa hình ảnh con người nhỏ bé, thưa thớt. Thi nhân vận dụng lối miêu tả cổ điển kết hợp sáng tạo cá nhân, tạo nên bức tranh đậm chất thi ca.
“Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia”
Âm vang của tiếng chim trở thành biểu tượng cho nỗi lòng khắc khoải. Bà Huyện Thanh Quan đã gửi gắm tình cảm với quê hương, đất nước qua hình ảnh thiên nhiên giàu sức gợi.
“Dừng chân đứng lại: trời, non, nước
Một mảnh tình riêng ta với ta”
Hai câu kết là đỉnh điểm cảm xúc: giữa không gian thiên nhiên mênh mông, chỉ còn lại “ta với ta” – một cõi cô đơn tuyệt đối, lặng lẽ và sâu sắc.
“Qua Đèo Ngang” là thi phẩm kết tinh phong cách trữ tình sâu lắng của Bà Huyện Thanh Quan, mang theo tình yêu tha thiết với quê hương, đất nước.

4. Bài soạn "Qua Đèo Ngang" (Ngữ văn 8 - SGK Cánh Diều) - Phiên bản mẫu 1
Đọc văn bản “Qua Đèo Ngang” - SGK Ngữ Văn 8, trang 52 và hoàn thành các yêu cầu sau:
Câu 1: Thể loại và chữ viết của bài thơ?
- Đáp án đúng: B. Thất ngôn bát cú Đường luật, viết bằng chữ Nôm.
Câu 2: Cảnh Đèo Ngang trong thơ được tái hiện thế nào?
- Đáp án đúng: C. Cảnh vật vắng vẻ, hoang sơ, đượm buồn.
Câu 3: Nhịp điệu chủ yếu của bài thơ?
- Đáp án đúng: B. 4/3.
Câu 4: Từ tượng hình trong câu thơ?
- Đáp án đúng: A. Lom khom.
Câu 5: Tác dụng đảo ngữ trong câu “Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.”?
- Đáp án đúng: A. Tô đậm sự thưa thớt, quạnh vắng của cảnh vật.
Câu 6: Chủ đề bài thơ và liên hệ với nhan đề?
- Qua bài thơ, tác giả thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên Đèo Ngang hòa cùng nỗi buồn cô đơn, nhớ nước thương nhà. Nhan đề “Qua Đèo Ngang” mở ra bối cảnh và cũng là biểu tượng cho tâm trạng người thơ khi đối diện với không gian u buồn ấy.
Câu 7: Vai trò của từ láy, từ tượng hình, từ tượng thanh và phép đối?
- Từ tượng hình: “lom khom”, “lác đác”.
- Từ tượng thanh: “quốc quốc”, “gia gia”.
- Phép đối tăng sự cân xứng, đối lập về cảnh vật – cảm xúc, góp phần gợi nỗi nhớ nước, thương nhà sâu sắc.
Câu 8: Tâm trạng Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ?
- Cảm giác lạc lõng, cô đơn khi đi xa, giữa không gian rộng lớn. Nỗi nhớ quê hương, gia đình da diết khiến bà càng cảm nhận sự cô quạnh rõ rệt hơn.
Câu 9: Không gian thơ và liên hệ tâm trạng tác giả?
- Không gian u tịch, hoang sơ khơi gợi cảm xúc nhớ nhà, thương nước. Cảnh vật như vọng lại tâm tình sâu lắng của thi nhân, bộc lộ chất trữ tình đậm nét trong từng câu chữ.

5. Bài soạn "Qua Đèo Ngang" (Ngữ văn 8 - SGK Cánh Diều) - Phiên bản mẫu 2
Câu 1: Thể loại và chữ viết bài thơ "Qua Đèo Ngang"?
- Đáp án đúng: B. Thất ngôn bát cú Đường luật, viết bằng chữ Nôm.
Câu 2: Cảnh Đèo Ngang hiện lên trong bài thơ như thế nào?
- Đáp án đúng: C. Cảnh vật vắng vẻ, hoang sơ, đượm buồn.
Câu 3: Nhịp điệu chủ yếu được sử dụng trong bài thơ là?
- Đáp án đúng: B. 4/3.
Câu 4: Từ tượng hình nào xuất hiện trong bài thơ?
- Đáp án đúng: A. Lom khom.
Câu 5: Tác dụng của phép đảo ngữ trong câu “Lác đác bên sông, chợ mấy nhà”?
- Đáp án đúng: A. Tô đậm sự thưa thớt, quạnh vắng của cảnh vật.
Câu 6: Chủ đề của bài thơ và liên hệ với nhan đề?
- Chủ đề: Khắc họa khung cảnh hoang sơ Đèo Ngang lúc chiều tà và thể hiện nỗi buồn cô đơn, nỗi nhớ nhà, thương nước của nhân vật trữ tình.
- Nhan đề "Qua Đèo Ngang" là điểm khởi nguồn cho cảm xúc, là khoảnh khắc người thơ đối diện với thiên nhiên mênh mông, bộc lộ nỗi niềm sâu lắng trong tâm hồn.
Câu 7: Vai trò của từ láy, từ tượng hình, từ tượng thanh và phép đối?
- Từ tượng hình: “Lom khom”, “lác đác”.
- Từ tượng thanh: “Quốc quốc”, “gia gia”.
- Tác dụng: Tạo sắc thái biểu cảm phong phú, gợi hình ảnh sống động và tâm trạng nhớ nước, thương nhà. Phép đối góp phần làm nổi bật sự tương phản, nhấn mạnh cảnh vật hoang vắng, lẻ loi.
Câu 8: Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi qua Đèo Ngang?
- Trước thiên nhiên bao la, bà cảm nhận rõ sự nhỏ bé, cô đơn của mình. Là người xa quê đi làm nhiệm vụ, bà mang nặng nỗi nhớ nhà, lòng buồn vời vợi giữa khung cảnh xa lạ.
Câu 9: Không gian bài thơ và mối liên hệ với tâm trạng tác giả?
- Không gian chiều tà hoang vắng khơi gợi cảm giác u hoài, nhớ nhung. Đây cũng chính là tấm gương phản chiếu tâm hồn của thi nhân - một người phụ nữ mang trong lòng tình cảm quê hương tha thiết và nỗi cô đơn thăm thẳm khi xa gia đình.

6. Bài soạn "Qua Đèo Ngang" (Ngữ văn 8 - SGK Cánh Diều) - Mẫu tham khảo số 3
Câu 1: Thể loại và chữ viết bài thơ "Qua Đèo Ngang"?
- Đáp án: B. Thất ngôn bát cú Đường luật, viết bằng chữ Nôm
Câu 2: Cảnh Đèo Ngang hiện lên trong bài thơ như thế nào?
- Đáp án: C. Cảnh vật vắng vẻ, hoang sơ, đượm buồn.
Câu 3: Nhịp thơ chủ yếu của bài thơ là?
- Đáp án: B. 4/3
Câu 4: Từ nào là từ tượng hình?
- Đáp án: A. Lom khom
Câu 5: Tác dụng của phép đảo ngữ trong câu thơ “Lác đác bên sông, chợ mấy nhà”?
- Đáp án: A. Tô đậm cảnh thưa thớt, quạnh vắng của cảnh vật
Câu 6: Chủ đề bài thơ và sự liên kết với nhan đề "Qua Đèo Ngang"?
- Chủ đề: Miêu tả cảnh đèo Ngang xế chiều cùng nỗi buồn cô đơn, hoài niệm về quê hương, đất nước của nhân vật trữ tình.
- Nhan đề là điểm khơi nguồn cảm xúc, mở ra không gian mênh mang gợi nên nỗi niềm thầm kín trong tâm hồn người lữ khách.
Câu 7: Vai trò của từ láy, tượng hình, tượng thanh và phép đối?
- Từ láy như “lom khom”, “lác đác” tạo hình ảnh thưa thớt, ít ỏi. Tượng thanh như “quốc quốc”, “gia gia” khơi gợi cảm xúc sâu xa về nỗi nhớ nhà, thương nước. Phép đối làm nổi bật tính rời rạc giữa các lớp cảnh sắc, tăng chiều sâu biểu cảm cho bài thơ.
Câu 8: Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi qua Đèo Ngang?
- Là tâm trạng của người xa xứ, cảm nhận sự cô đơn giữa không gian thiên nhiên mênh mông. Những tiếng chim gợi nỗi nhớ quê da diết, lời thơ cuối "ta với ta" diễn tả nỗi cô độc lặng thầm.
Câu 9: Không gian bài thơ và mối liên hệ với tâm trạng tác giả?
- Không gian chiều tà, hoang sơ, thưa vắng gợi nỗi buồn xa quê. Cảnh vật chính là tiếng vọng cho nỗi nhớ quê, thương nước và sự lẻ loi của người nữ sĩ, khắc họa rõ nét tâm trạng hoài cổ đầy da diết.

Có thể bạn quan tâm

Khám phá 5 quán chay ngon nhất tại Quận Tây Hồ, Hà Nội

Cách để Khép lại những Trải nghiệm Đau thương

Khám phá 6 cửa hàng bán ví nam chất lượng trên Instagram

Phương pháp Hiệu quả để Loại bỏ đờm

Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng túi chườm nước nóng
