Top 6 bài soạn lớp 6 nổi bật nhất về "Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ"
Nội dung bài viết
1. Bài soạn số 4: "Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ"
I. Từ nhiều nghĩa
Câu 1 - Trang 55 SGK
Đọc bài thơ:
Những cái chân
Cái gậy có một chân
Giúp bà đi vững vàng
Com-pa có hai nhánh
Chân đứng và chân xoay
Kiềng ba chân nấu bếp
Không đi vẫn đứng đều
Chiếc bàn bốn chân vững
Võng không chân khắp miền
(Vũ Quần Phương)
Câu 2
Tra từ điển để hiểu các nghĩa của từ “chân”.
Trả lời:
+ (1) Bộ phận giúp người/động vật đi, đứng.
+ (2) Phần dưới cùng, gốc của vật thể.
+ (3) Phần nâng đỡ để vật đứng vững trên mặt phẳng.
+ (4) Vị trí hay chức danh.
+ (5) Âm tiết trong thơ phương Tây.
Câu 3
Tìm từ nhiều nghĩa khác trong bài thơ.
Trả lời:
Ví dụ: “nhà”, “đồng”.
Nhà:
+ (1) Công trình để ở
+ (2) Nơi sinh sống
+ (3) Gia đình
+ (4) Người đại diện gia đình
+ (5) Dòng vua
+ (6) Cách gọi vợ/chồng
Đồng:
+ (1) Cánh đồng
+ (2) Kim loại
+ (3) Đơn vị tiền
+ (4) Đồng lòng
Câu 4
Tìm từ chỉ có một nghĩa: com-pa, kiềng,…
Trả lời: Ví dụ: gậy, thận, gan, ca-mê-ra,…
II. Hiện tượng chuyển nghĩa
Câu 1
Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ “chân”.
Trả lời: Nghĩa gốc là bộ phận giúp đi/đứng. Các nghĩa khác đều mở rộng từ nghĩa gốc ấy, tạo sự liên tưởng sinh động.
Câu 2
Trong một câu, từ thường mang mấy nghĩa?
Trả lời: Thông thường là một nghĩa. Tuy nhiên, trong văn chương nghệ thuật có thể đồng thời mang cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
Câu 3
Trong bài thơ, từ “chân” mang những nghĩa nào?
Trả lời: Nghĩa chuyển là chủ yếu, dựa trên nền nghĩa gốc để tạo hình ảnh ẩn dụ sinh động.
Luyện tập
Câu 1
Tìm trường hợp chuyển nghĩa của “đầu”, “mũi”, “tay”.
Trả lời:
Đầu: đầu sông, đầu trang, đầu năm,…
Mũi: mũi kim, mũi đất, mũi tiến công,…
Tay: tay nghề, tay ghế, tay ba,…
Câu 2
Chuyển nghĩa từ:
a) Sự vật → hành động: cái búa → búa vào đinh
b) Hành động → đơn vị: gánh củi → một gánh củi
Trả lời:
a) quạt → quạt mát, điện thoại → điện thoại về nhà, búa → búa đập đá
b) bó củi → hai bó, vốc gạo → một vốc, nắm xôi → ba nắm
Câu 3
Tiếp tục tìm ví dụ chuyển nghĩa:
a) cái quạt → quạt mát
mưa rào → trời mưa rào
điện thoại → điện thoại về
b) bó → một bó củi
nắm → một nắm cơm
vốc → hai vốc gạo
Câu 4
Phân tích nghĩa từ “bụng”
Trả lời:
a) Có hai nghĩa:
+ (1) Bộ phận cơ thể (no bụng, đói bụng)
+ (2) Biểu tượng cho suy nghĩ, cảm xúc nội tâm (suy bụng ta ra bụng người, nghĩ bụng,...)
b)
– “ấm bụng” → nghĩa 1
– “tốt bụng” → nghĩa 2
– “bụng chân” → nghĩa chuyển: phần sau của bắp chân

2. Bài soạn "Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ" – Phiên bản nâng cao số 5
A. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
1. Từ nhiều nghĩa
Đọc bài thơ sau và hoàn thành yêu cầu:
Những cái chân
Cái gậy một chân thôi
Giúp bà đi khỏi ngã.
Chiếc com-pa vẽ vời
Có chân quay, chân trụ.
Kiềng ba chân rực lửa
Đun bếp sớm hôm ngày.
Bàn bốn chân xếp ngay
Mà chẳng hề bước bước.
Võng Trường Sơn không chân
Mà đi khắp muôn phương.
(Vũ Quần Phương)
Câu hỏi:
Tra từ điển Tiếng Việt để tìm các nghĩa của từ “chân”:
- Bộ phận dưới cùng của người hoặc động vật dùng để đứng và di chuyển.
- Phần dưới của vật, làm điểm tựa hoặc giá đỡ (như chân bàn, chân ghế).
- Phần gốc, đáy hoặc chỗ nối với mặt đất của một vật thể.
- Vị trí, vai trò trong một tổ chức hay hệ thống.
Tìm thêm các từ trong bài thơ mang nhiều nghĩa, ví dụ:
- Ngã (ngã ba, bị ngã, ngã rẽ cuộc đời…)
- Quay (quay bánh xe, quay đầu, vòng quay số phận…)
Chỉ ra một số từ chỉ mang một nghĩa trong bài như: võng, gậy, com-pa.
2. Hiện tượng chuyển nghĩa
Phân tích các mối liên hệ giữa các nghĩa của từ “chân”: Các nghĩa trong bài thơ đều xuất phát từ nghĩa gốc – phần dưới cùng của người/vật giúp nâng đỡ hay di chuyển. Trong văn bản nghệ thuật, từ có thể được dùng với nhiều nghĩa song hành – cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
3. Ghi nhớ
Hiện tượng chuyển nghĩa là khi từ mang thêm nghĩa mới dựa trên nghĩa ban đầu. Từ đó hình thành từ nhiều nghĩa, gồm:
- Nghĩa gốc: Nghĩa đầu tiên, cơ sở cho các nghĩa khác.
- Nghĩa chuyển: Hình thành dựa trên nghĩa gốc, mở rộng qua liên tưởng và sử dụng.
Trong ngữ cảnh, từ thường mang một nghĩa rõ ràng, nhưng trong nghệ thuật, có thể đồng thời là nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
B. BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1 (SGK trang 56): Kể ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và ví dụ sự chuyển nghĩa:
a. Mắt
Nghĩa gốc: cơ quan thị giác.
Nghĩa chuyển: mắt bão, mắt lưới, mắt mía, mắt tre, mắt na...
b. Tai
Nghĩa gốc: cơ quan nghe.
Nghĩa chuyển: tai chén, tai ấm, tai tiếng...
c. Mũi
Nghĩa gốc: cơ quan khứu giác.
Nghĩa chuyển: mũi kim, mũi đất, mũi quân...
Câu 2 (SGK trang 56): Từ bộ phận cây chuyển nghĩa chỉ cơ thể người:
- Lá: lá gan, lá lách, lá mỡ
- Quả: quả tim, quả thận
- Búp: búp tay
- Bắp: bắp tay, bắp chân
- Buồng: buồng trứng
Câu 3 (SGK trang 57): Ví dụ về hiện tượng chuyển nghĩa:
a. Sự vật → Hành động:
Rán cá – cá rán
Gọi điện thoại – cái điện thoại
Quạt mát – cái quạt
b. Hành động → Đơn vị:
Một nắm cơm – nắm cơm
Một bó rau – bó rau
Một đĩa trứng rán – rán trứng
Câu 4 (SGK trang 57): Nghĩa từ “bụng” trong đoạn trích:
a. Hai nghĩa chính:
- 1. Bộ phận tiêu hóa – nghĩa gốc.
- 2. Biểu tượng nội tâm, ý nghĩ – nghĩa chuyển.
b. Phân tích từng câu:
- “Ăn cho ấm bụng” – nghĩa gốc.
- “Anh ấy tốt bụng” – nghĩa chuyển (lòng dạ, tính cách).
- “Bụng chân săn chắc” – nghĩa chuyển (chỉ phần dưới chân người).

3. Bài soạn "Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ" - Phiên bản số 6
I. KHÁM PHÁ BÀI THƠ: NHỮNG CÁI CHÂN
“Cái gậy có một chân / Biết giúp bà khỏi ngã... / Riêng cái võng Trường Sơn / Không chân, đi khắp nước.”
(Vũ Quần Phương)
1. Từ “chân” với các lớp nghĩa
- Nghĩa gốc: bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, giúp nâng đỡ và di chuyển.
- Nghĩa chuyển: bộ phận dưới cùng giúp vật đứng vững hoặc là điểm bắt đầu của một cấu trúc (chân núi, chân mây, chân ghế, chân bàn, chân kiềng, chân tường, chân đèn...)
2. Một số từ có nhiều nghĩa khác:
- Mặt: mặt người (nghĩa gốc); mặt bàn, mặt nước, mặt trăng, mặt trời (nghĩa chuyển).
- Miệng: miệng người (nghĩa gốc); miệng giếng, miệng lu, miệng chén, miệng hố (nghĩa chuyển).
3. Từ đơn nghĩa: kiềng, bếp, thận, gan, óc, súng...
II. HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA
- Mối liên hệ giữa các nghĩa của “chân”: từ nghĩa gốc, các nghĩa chuyển đều dựa vào chức năng nâng đỡ hoặc vị trí dưới cùng.
- Trong bài thơ, từ “chân” xuất hiện cả với nghĩa gốc và nghĩa chuyển, tạo hình ảnh sinh động, đầy liên tưởng.
- Chuyển nghĩa: quá trình từ thay đổi ý nghĩa gốc để hình thành nghĩa mới, dựa trên nét nghĩa ban đầu.
- Nghĩa gốc là khởi nguồn, làm nền cho nghĩa chuyển.
III. BÀI TẬP VÀ ỨNG DỤNG
1. Một số từ và ví dụ chuyển nghĩa:
- Mắt: mắt người (gốc), mắt lưới, mắt bão, mắt mía (chuyển).
- Tai: tai người (gốc), tai ấm, tai chén (chuyển).
- Ruột: ruột người (gốc), ruột bút, ruột xe (chuyển).
2. Từ chỉ cây cối chuyển sang chỉ bộ phận cơ thể: trái tim, quả thận, lá gan, lá lách, bắp tay, búp tay, cuống họng...
3. Hiện tượng chuyển nghĩa:
a) Sự vật → hành động: cái quạt – quạt mát, cái đục – đục gỗ, cái cưa – cưa gỗ.
b) Hành động → đơn vị: gánh nước – một gánh nước, bó lúa – hai bó, lượt tát – ba lượt tát nước.
4. Nghĩa từ “bụng” trong văn bản:
- Nghĩa đen: cơ quan trong cơ thể chứa các bộ phận tiêu hoá.
- Nghĩa bóng: tâm tư, lòng dạ, cảm xúc nội tâm (ví dụ: tốt bụng, sống để bụng chết mang đi).
Giải nghĩa:
– Ăn cho ấm bụng → nghĩa gốc.
– Tốt bụng → nghĩa chuyển, nói về tấm lòng.
– Bụng chân săn chắc → nghĩa chuyển, chỉ phần bắp chân.

4. Bài học "Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ" – Phiên bản số 1
I. KHÁI NIỆM VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
Câu 1: Đọc kỹ bài thơ được cung cấp trong SGK.
Câu 2: Từ “chân” mang nhiều lớp nghĩa:
– Bộ phận dưới cùng của người/động vật, dùng để đi đứng.
– Vị trí, vai trò trong một tổ chức (như chân trong một nhóm).
– Phần tiếp xúc với mặt đất của sự vật (chân bàn, chân tường…)
Câu 3: Những từ mang nhiều nghĩa khác như: cổ, tử, mũi…
Câu 4: Một số từ chỉ mang một nghĩa: ti-vi, xà bông, trái đất…
II. CHUYỂN NGHĨA – BIẾN CHUYỂN TINH TẾ CỦA NGÔN TỪ
Câu 1: Các nghĩa của từ “chân” đều bắt nguồn từ hình ảnh: phần dưới cùng, mang chức năng nâng đỡ và di chuyển.
Câu 2: Trong một câu cụ thể, một từ có thể chứa đồng thời cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
Câu 3: Trong bài thơ “Những cái chân”, từ “chân” xuất hiện linh hoạt ở cả hai nghĩa: nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
III. LUYỆN TẬP – THẤU HIỂU SÂU HƠN QUA VÍ DỤ
Câu 1:
– Mũi: mũi người, mũi tàu, mũi dao, mũi đất…
– Cổ: cổ tay, cổ áo, cổ lọ, đồ cổ…
– Mắt: mắt lưới, mắt na, mắt võng…
Câu 2:
– Lá: lá gan, lá ổi, lá phổi…
– Quả: quả na, quả đấm, quả bom…
Câu 3:
a) Sự vật chuyển thành hành động: cái cuốc → cuốc đất; cái kéo → kéo vải
b) Hành động chuyển thành đơn vị: nắm cỏ → một nắm cỏ; cuốc đất → hai cái cuốc
Câu 4:
a) Từ “bụng” được phân tích theo hai nghĩa:
– Nghĩa thực: bộ phận cơ thể chứa các cơ quan nội tạng
– Nghĩa chuyển: biểu tượng cho nội tâm, cảm xúc kín đáo
→ Nhận xét của tác giả rất xác đáng.
b) Phân tích cụ thể:
– Ăn cho ấm bụng → nghĩa gốc
– Tốt bụng → tính cách, nghĩa chuyển
– Bụng chân săn chắc → nghĩa chuyển, chỉ phần bắp chân
Câu 5: Luyện tập chính tả – nghe viết bài

5. Bài học "Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ" – Phiên bản số 2
I. TỪ NHIỀU NGHĨA – BỨC TRANH MUÔN MÀU CỦA NGÔN TỪ
1. Khởi đầu bằng việc đọc đoạn thơ gợi cảm hứng.
2. Từ “chân” mang nhiều tầng ý nghĩa:
– Là bộ phận nâng đỡ cơ thể ở người và động vật
– Gốc rễ, phần dưới cùng của cây
– Ẩn dụ về chức danh, địa vị trong xã hội
3. Từ “mũi” và khả năng đa nghĩa:
– Cơ quan hô hấp
– Mũi đất nhô ra biển
– Mũi dao, mũi thuyền, mũi kéo – phần nhọn của vật
4. Những từ chỉ mang nghĩa duy nhất: nhà, cây, vui, buồn…
II. CHUYỂN NGHĨA – SỨC SỐNG LINH HOẠT CỦA TỪ NGỮ
1. Các nghĩa của từ “chân” đều gắn kết bởi nét chung: nâng đỡ, di chuyển
2. Một từ có thể đồng thời mang nghĩa đen và nghĩa chuyển trong cùng một câu
3. Bài “Những cái chân” sử dụng từ “chân” đầy sáng tạo, đan xen hai lớp nghĩa
III. LUYỆN TẬP – KẾT NỐI LÝ THUYẾT VỚI THỰC HÀNH
Bài 1: Khám phá sự chuyển nghĩa:
– Mắt: mắt na, mắt lưới, mắt cây
– Mũi: mũi dao, mũi đất, mũi quân
– Tay: tay vịn, tay ghế
– Cổ: cổ áo, cổ chai
Bài 2: Từ cây cối đến cơ thể người:
– Lá: lá gan, lá phổi
– Quả: quả tim, quả thận
Bài 3:
a) Sự vật thành hành động: cái cuốc → cuốc đất; chiếc bào → bào gỗ; hạt muối → muối dưa
b) Hành động thành sự vật: bó cỏ → một bó cỏ; nắm cơm → ba nắm; bơm xe → cái bơm
Bài 4:
a) “Bụng” – biểu tượng đa chiều:
– Là bộ phận nội tạng
– Là biểu hiện của suy nghĩ, cảm xúc kín đáo
→ Một từ mang trong mình nhiều tầng nghĩa
b) Minh họa cụ thể:
– Ăn cho ấm bụng → nghĩa gốc
– Tốt bụng → nghĩa chuyển (chỉ phẩm chất)
– Bụng chân săn chắc → nghĩa chuyển (chỉ phần cơ thể dưới)

6. Bài học "Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ" – Phiên bản số 3
Phần I: TỪ NHIỀU NGHĨA
Câu 1: Đọc bài thơ:
Những cái chân
Cái gậy một chân thôi
Vẫn dìu bà từng bước.
Com-pa vẽ nét mực,
Có chân đứng, chân xoay.
Cái kiềng nấu hằng ngày,
Ba chân bền trong lửa.
Chiếc bàn bốn chân nữa,
Đứng im chẳng bước đi.
Chỉ võng Trường Sơn kia
Không chân mà vượt núi.
(Vũ Quần Phương)
Câu 2: Từ "chân" mang những nghĩa sau:
- Bộ phận dưới cùng của cơ thể người/vật, giúp đi đứng (vd: đau chân).
- Phần dưới của đồ vật, nâng đỡ cấu trúc (vd: chân giường, chân bàn).
- Phần tiếp giáp mặt đất của sự vật (vd: chân núi, chân tường).
Câu 3: Từ có nhiều nghĩa như "chân":
- Mũi: mũi người, mũi dao, mũi tàu.
- Chín: trái chín, rau chín, ý nghĩ chín chắn.
Câu 4: Từ chỉ một nghĩa: sách, vở, xe đạp, ô tô.
Phần II: CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
Câu 1: Các nghĩa của từ "chân" đều xuất phát từ nghĩa gốc: phần dưới dùng để đi lại. Những nghĩa khác mở rộng theo chức năng hoặc vị trí tương đồng.
Câu 2: Trong một văn cảnh cụ thể, từ thường mang một nghĩa xác định.
Câu 3: Trong bài thơ, từ "chân" được dùng với nghĩa chuyển, dựa trên hình dung từ nghĩa gốc để biểu đạt sự nâng đỡ, trụ vững.
Phần III: LUYỆN TẬP
Câu 1: Ví dụ từ chuyển nghĩa:
- Đầu: đầu người (gốc) → đầu bảng, đầu ngành.
- Cổ: cổ hươu (gốc) → cổ chai, nghển cổ, rụt cổ.
Câu 2: Từ cây cối chuyển nghĩa:
- Lá: lá phổi, lá gan.
- Quả: quả tim, quả thận.
- Hoa: hoa tay.
Câu 3: Hiện tượng chuyển nghĩa:
- Sự vật → Hành động: cái bào → bào gỗ; hộp sơn → sơn cửa; cân muối → muối dưa.
- Hành động → Đơn vị: gánh củi → một gánh; nắm cơm → ba nắm; bó rau → hai bó.
Câu 4: Từ "bụng" có các nghĩa:
- Gốc: Bộ phận chứa dạ dày, ruột: no bụng, đói bụng.
- Chuyển: Biểu tượng nội tâm: bụng bảo dạ, nghĩ bụng.
- Khác: Phần phình to của vật: bụng chân.
Ví dụ:
- Ăn no ấm bụng: nghĩa gốc (bộ phận tiêu hóa).
- Người tốt bụng: nghĩa chuyển (tình cảm).
- Bụng chân săn chắc: nghĩa khác (phần phình cơ thể).

Có thể bạn quan tâm

Trà Lipton mang lại không chỉ sự thư giãn tuyệt vời mà còn là một người bạn đồng hành đầy sức mạnh cho sức khỏe và sắc đẹp của bạn. Từ những công dụng làm dịu cơn khát trong những ngày hè nóng nực đến khả năng nâng cao sức khỏe toàn diện, trà Lipton quả thật là một lựa chọn tuyệt vời mà bạn không thể bỏ qua.

Hướng dẫn làm sinh tố dừa ngọt ngào, béo mịn, giải nhiệt tức thì cho những ngày nóng bức.

Sơn La có những đặc sản độc đáo gì? Hãy cùng khám phá 16 món ngon tuyệt vời mà bạn không thể bỏ qua khi đến thăm vùng đất này, đồng thời mang về làm quà cho người thân.

15 Kiếm Sĩ Diệt Quỷ Uy Lực Nhất Thế Giới Kimetsu no Yaiba

Khám phá top 10 quán ăn Hàn Quốc nổi bật tại Buôn Ma Thuột
