Khám phá các hàm dữ liệu trong Excel
Các bài viết trước đây đã giới thiệu đến bạn các nhóm hàm phổ biến trong Excel như hàm thống kê, hàm tính toán và hàm thông tin. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về các hàm dữ liệu (Database functions) trong Excel, cùng với công dụng và cách áp dụng từng hàm trong thực tế. Mời bạn theo dõi.
DAVERAGE(database, field, criteria): Tính giá trị trung bình của một trường dữ liệu (cột) trong danh sách hay cơ sở dữ liệu, dựa trên các điều kiện bạn đã đặt ra.
DCOUNT(database, field, criteria): Đếm số ô chứa dữ liệu số trong một trường dữ liệu (cột) trong danh sách hay cơ sở dữ liệu, đáp ứng theo các điều kiện đã xác định.
DCOUNTA(database, field, criteria): Đếm số ô không trống trong một trường dữ liệu (cột) của danh sách hay cơ sở dữ liệu, dựa trên các điều kiện mà bạn đưa ra.
DGET(database, field, criteria): Lấy một giá trị cụ thể từ cột dữ liệu trong danh sách hay cơ sở dữ liệu, đáp ứng các điều kiện mà bạn đã chỉ định.
DMAX(database, field, criteria): Hàm trả về giá trị lớn nhất của một trường dữ liệu trong danh sách hoặc cơ sở dữ liệu, dựa trên những điều kiện mà bạn yêu cầu.
DMIN(database, field, criteria): Hàm trả về giá trị nhỏ nhất trong một trường dữ liệu của danh sách hoặc cơ sở dữ liệu, theo điều kiện mà bạn đã xác định.
DPRODUCT(database, field, criteria): Nhân các giá trị trong một trường dữ liệu (cột) của danh sách hay cơ sở dữ liệu, phù hợp với điều kiện bạn đưa ra.
DSTDEV(database, field, criteria): Tính toán độ lệch chuẩn của một mẫu dữ liệu từ các số trong một trường dữ liệu của danh sách hoặc cơ sở dữ liệu, theo các điều kiện mà bạn chỉ định.
DSTDEVP(database, field, criteria): Xác định độ lệch chuẩn của toàn bộ tập hợp từ các số trong một trường dữ liệu của danh sách hoặc cơ sở dữ liệu, dựa trên các điều kiện bạn yêu cầu.
DSUM(database, field, criteria): Tính tổng các giá trị trong một trường dữ liệu của danh sách hay cơ sở dữ liệu, đáp ứng với các điều kiện mà bạn đã chỉ định.
DVAR(database, field, criteria): Ước lượng phương sai của một tập hợp mẫu từ các giá trị trong trường dữ liệu của danh sách hoặc cơ sở dữ liệu, đáp ứng các điều kiện bạn đã chỉ định.
DVARP(database, field, criteria): Hàm tính toán phương sai của toàn bộ tập hợp, sử dụng các số trong trường dữ liệu của danh sách hoặc cơ sở dữ liệu và điều kiện bạn đã yêu cầu.
GETPIVODATA(data_field, pivot_table, field1, item1, field2, item2,…): Truy xuất dữ liệu từ báo cáo PivotTable, giúp bạn lấy thông tin tóm tắt từ các báo cáo PivotTable nếu chúng được hiển thị trong đó.
Hầu hết các hàm dữ liệu trong Excel đều bắt đầu bằng chữ D, và chúng sử dụng ba đối số chính: database, field và criteria để thực hiện phép tính.
- database: là một tập hợp các ô tạo thành danh sách hoặc cơ sở dữ liệu, bao gồm dữ liệu cần xử lý và các tên trường (Tiêu đề cột).
- field: là trường (cột) dữ liệu được sử dụng trong hàm. Bạn có thể viết tên cột dưới dạng văn bản trong dấu ngoặc kép (ví dụ: "Tuổi", "Lương"). Ngoài ra, field còn có thể là số biểu thị vị trí cột (1 cho cột đầu tiên, 2 cho cột thứ hai, v.v.), hoặc là tên ô chứa tiêu đề cột (ví dụ: A1, A5, ...).
- criteria: là phạm vi ô chứa điều kiện. Bạn có thể sử dụng bất kỳ phạm vi nào cho criteria, nhưng phải bao gồm ít nhất một Tiêu đề cột và một ô chứa điều kiện bên dưới.
Giờ đây, bạn đã nắm rõ công dụng và cú pháp của từng hàm trong nhóm hàm dữ liệu của Excel. Hãy áp dụng chúng một cách linh hoạt và hiệu quả. Chúc bạn thành công!
Có thể bạn quan tâm