Mẫu thang bảng lương chuẩn 2025: Cập nhật mới nhất dành cho doanh nghiệp và người lao động
Bạn đang tìm kiếm mẫu thang bảng lương chuẩn mới nhất năm 2025 để áp dụng? Hãy cùng khám phá mẫu thang bảng lương được chia sẻ chi tiết trong bài viết này.

Tripi mang đến cho bạn mẫu thang bảng lương chuẩn mới nhất, mời bạn theo dõi và tham khảo để áp dụng hiệu quả.
Thang bảng lương là hệ thống phân loại lương theo nhóm, ngạch và bậc, được thiết kế để làm cơ sở trả lương cho người lao động. Mức lương sẽ phụ thuộc vào năng lực và độ phức tạp của công việc, giúp doanh nghiệp đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong chính sách lương thưởng.
Theo Nghị định 121/2018/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/11/2018, doanh nghiệp sử dụng dưới 10 lao động được miễn thủ tục gửi thang lương, bảng lương và định mức lao động đến cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện.
Doanh nghiệp dưới 10 lao động không cần gửi thang bảng lương đến Phòng LĐTBXH nhưng vẫn phải xây dựng và lưu trữ đầy đủ tại doanh nghiệp.
Mẫu hệ thống thang bảng lương file Excel dành cho doanh nghiệp

Tải ngay mẫu thang bảng lương chuẩn mới nhất 2025 tại đây:
mau-thang-bang-luong-chuan-moi-nhat.rar
Nguyên tắc xây dựng thang bảng lương trong doanh nghiệp
Theo Điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP, Nghị định 157/2018/NĐ-CP và Điều 1 Nghị định 121/2018/NĐ-CP, các nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương được quy định rõ ràng và chi tiết.
1. Dựa trên cơ cấu tổ chức sản xuất, lao động, doanh nghiệp cần xây dựng và quyết định thang lương, bảng lương phù hợp cho lao động quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh, phục vụ.
2. Bội số của thang lương thể hiện sự chênh lệch giữa mức lương của công việc hoặc chức danh đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao nhất so với công việc hoặc chức danh yêu cầu trình độ kỹ thuật thấp nhất. Số bậc trong thang lương phụ thuộc vào độ phức tạp của quản lý, cấp bậc công việc hoặc yêu cầu chức danh.
Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải đảm bảo khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm và phát triển tài năng, với mức tối thiểu là 5%.
3. Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hoặc chức danh trong thang lương, bảng lương được xác định dựa trên mức độ phức tạp của công việc, yêu cầu về trình độ, kỹ năng, trách nhiệm và kinh nghiệm cần thiết để thực hiện công việc hoặc chức danh đó.
a) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
b) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh yêu cầu lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động được doanh nghiệp tự đào tạo) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
c) Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; đối với công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, mức lương phải cao hơn ít nhất 7% so với công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương nhưng làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
4. Khi xây dựng và áp dụng thang lương, bảng lương, doanh nghiệp phải đảm bảo nguyên tắc bình đẳng, không phân biệt đối xử dựa trên giới tính, dân tộc, màu da, thành phần xã hội, tình trạng hôn nhân, tín ngưỡng, tôn giáo, nhiễm HIV, khuyết tật hoặc việc thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn. Đồng thời, cần xây dựng tiêu chuẩn rõ ràng để xếp lương và điều kiện nâng bậc lương.
5. Thang lương, bảng lương cần được định kỳ rà soát, sửa đổi và bổ sung để phù hợp với thực tế về đổi mới công nghệ, tổ chức sản xuất, lao động, mặt bằng tiền lương trên thị trường và tuân thủ các quy định pháp luật lao động hiện hành.
6. Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, doanh nghiệp cần tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể người lao động và công bố công khai tại nơi làm việc trước khi áp dụng. Đồng thời, doanh nghiệp phải gửi thông tin đến cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt trụ sở sản xuất.
Hướng dẫn cách xác định bậc lương trên thang bảng lương
- Nếu làm việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
- Nếu làm việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề thì mức lương phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
- Nếu làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%.
- Khoảng cách giữa các bậc trên thang bảng lương
Vùng |
Mức lương tối thiểu vùng năm 2018 |
Mức lương tối thiểu vùng năm 2019 |
Vùng I |
3.980.000 đồng/tháng |
4.180.000 đồng/tháng |
Vùng II |
3.530.000 đồng/tháng |
3.710.000 đồng/tháng |
Vùng III |
3.090.000 đồng/tháng |
3.250.000 đồng/tháng |
Vùng IV |
2.760.000 đồng/tháng |
2.920.000 đồng/tháng |
Vùng |
Mức lương tối thiểu vùng năm 2019 |
Vùng I |
4.180.000 + (4.180.000 x 7%) = 4.472.600 |
Vùng II |
3.710.000 + (3.710.000 x 7%) = 3.969.700 |
Vùng III |
3.250.000 + (3.250.000 x 7%) = 3.477.500 |
Vùng IV |
2.920.000 + (2.920.000 x 7%) = 3.124.400 |
Vùng |
Mức lương tối thiểu 2019 đã qua học nghề |
Vùng I |
4.472.600 + (4.472.600 x 5%) = 4.696.230 |
Vùng II |
3.969.700 + (3.969.700 x 5%) = 3.168.185 |
Vùng III |
3.477.500 + (3.477.500 x 5%) = 3.651.375 |
Vùng IV |
3.124.400 + (3.124.400 x 5%) = 3.280.620 |
Những công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc độc hại thì phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc, chức danh có độ phức tạp tương đương nhưng làm việc trong điều kiện bình thường.
Vùng |
Mức lương tối thiểu 2019 đã qua học nghề |
Vùng I |
4.472.600 + (4.472.600 x 7%) = 4.785.682 |
Vùng II |
3.969.700 + (3.969.700 x 7%) = 4.247.579 |
Vùng III |
3.477.500 + (3.477.500 x 7%) = 3.720.925 |
Vùng IV |
3.124.400 + (3.124.400 x 7%) = 3.343.108 |
Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải đảm bảo khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%.
Có thể bạn quan tâm

Mẫu phiếu thu, chi trên Excel phiên bản mới nhất 2025 dành cho quản lý tài chính

Mẫu giấy mời họp phụ huynh được cập nhật mới nhất năm 2025

Khám phá mẫu bảng tiến độ thi công đẹp mắt và đạt chuẩn

Mẫu bảng phân công công việc mới nhất năm 2025 - Công cụ quản lý hiệu quả

Mẫu phiếu giao hàng tiên tiến nhất năm 2025
