6 Bài soạn mẫu "Phương pháp tả người" lớp 6 xuất sắc nhất
Nội dung bài viết
4. Bài soạn mẫu "Phương pháp tả người"
I. Kỹ thuật viết văn tả người
1. Phân tích các đoạn văn mẫu:
2. Câu hỏi thảo luận:
a.
*Đoạn 1 - Dượng Hương Thư:
- Hình tượng như tượng đồng
- Cơ bắp cuồn cuộn nhịp nhàng
- Nét mặt quyết liệt: hàm răng nghiến chặt, quai hàm rộng
- Ánh mắt đầy nghị lực
*Đoạn 2 - Cai Tứ:
- Gương mặt góc cạnh với má hóp
- Lông mày rậm không đều
- Ánh mắt tinh ranh, xảo quyệt
- Nụ cười hở hàm với chiếc răng vàng lộ ra
*Đoạn 3 - Đô vật:
- Những thế võ biến hóa khôn lường
- Đòn thế hiểm hóc, lắt léo
- Khoảnh khắc ông Cản Ngũ nhấc bổng đối thủ
b. Sự khác biệt trong cách lựa chọn chi tiết giữa tả chân dung và tả hoạt động.
c. Bố cục đoạn văn tả đô vật:
*Mở bài: Khung cảnh chuẩn bị keo vật
*Thân bài:
- Giai đoạn đầu: Quắm Đen tấn công dồn dập
- Kịch tính: Ông Cản Ngũ thể hiện sức mạnh phi thường
- Kết cục: Quắm Đen thất bại thảm hại
*Kết bài: Sự kinh ngạc của khán giả
Nhan đề gợi: "Màn so tài kịch tính"
II. Thực hành
1. Gợi ý chi tiết miêu tả:
*Bé 4-5 tuổi:
- Nước da trắng hồng, mắt đen láy
- Nụ cười tươi với vài chiếc răng sún
- Giọng nói ngọng nghịu đáng yêu
*Cụ già:
- Nếp nhăn in hằn kinh nghiệm sống
- Mái tóc bạc phơ như cước
- Dáng đi chậm rãi nhưng vững vàng
*Cô giáo:
- Giọng giảng bài truyền cảm
- Cử chỉ uyển chuyển khi viết bảng
- Ánh mắt quan tâm đến từng học trò
2. Dàn ý tả em bé:
- Khuôn mặt bầu bĩnh đáng yêu
- Mái tóc mềm mại được buộc gọn
- Đôi bàn tay nhỏ xinh với ngón tay búp măng
3. Hoàn thành so sánh:
- Đỏ như gấc chín
- Dáng vóc uy nghi như Võ Tòng

5. Bài soạn mẫu "Nghệ thuật tả người"
I. Nghệ thuật miêu tả nhân vật
1. Phân tích đoạn văn mẫu
Dượng Hương Thư:
"Như pho tượng đồng đúc, bắp thịt cuồn cuộn, hàm răng nghiến chặt, ánh mắt rực lửa ghì trên ngọn sào - hiệp sĩ Trường Sơn hùng vĩ."Võ Quảng, Vượt thác
Cai Tứ:
"Gương mặt vuông vức với đôi má hóp, lông mày rậm rạp che đi đôi mắt tinh ranh, nụ cười hở ra hàm răng vàng lòe loẹt."Lan Khai
Đô vật:
"Quắm Đen như cơn lốc tấn công dồn dập, trong khi ông Cản Ngũ ung dung như cây đại thụ, rồi bất ngờ nhấc bổng đối thủ như nhấc con ếch."Kim Lân
2. Phương pháp tả người
- Tả chân dung: Tập trung vào nét mặt, dáng người
- Tả hoạt động: Khắc họa qua hành động, cử chỉ
- Bố cục: Mở bài - Thân bài (ngoại hình, hành động) - Kết bài
II. Thực hành sáng tạo
1. Chi tiết tiêu biểu
Cụ già:
- Mái tóc bạc phơ như tuyết
- Đôi tay gân guốc in hằn dấu thời gian
- Ánh mắt hiền từ sau làn kính dày
Em bé:
- Thân hình bụ bẫm như búp bê
- Tiếng cười giòn tan như chuông ngân
- Đôi mắt đen láy long lanh ngây thơ
2. Bài mẫu tả cô giáo
Ánh mắt cô giáo lấp lánh say mê khi giảng bài, giọng nói ngân vang truyền cảm hứng. Bàn tay cô uyển chuyển viết từng dòng chữ đẹp như rồng múa trên bảng đen. Cô nhẹ nhàng gieo vào lòng học trò tình yêu văn chương qua từng câu chữ.
3. Hoàn thiện đoạn văn
Ông Cản Ngũ đỏ như mặt trời lặn, dáng vóc uy nghi như tượng Phật nghìn năm trong bộ trang phục truyền thống của đô vật.

6. Bài soạn mẫu "Kỹ thuật miêu tả nhân vật"
Bài tập phân tích văn miêu tả
1. Phân tích đoạn văn của Vũ Trọng Phụng
"Chị Doãn - người phụ nữ mang nét đẹp thô kệch với đôi mắt ti hí, gò má nhô, bộ môi dày và dáng người thô ráp. Những ngón tay tròn trịa tựa chuối ngự..."
Tác giả sử dụng ngôn ngữ châm biếm sâu cay qua các từ ngữ: phàm phũ, thô tục, tân thời kệch cỡm để bóc trần sự lố lăng của nhân vật.
2. Phân tích nhân vật ông Nghị
Qua những chi tiết: húp canh soạt, nhai nhồm nhoàm, nhổ nước bọt ồng ộc, Ngô Tất Tố đã khắc họa chân dung một kẻ giàu sang nhưng thô lỗ, đáng khinh.
3. Nghệ thuật so sánh trong miêu tả
- Hai vai: Rộng như cánh cổng làng
- Cánh tay: Cuồn cuộn như những con trăn
- Đôi chân: Vững như cột đình
- Bắp thịt: Nổi lên như những quả bưởi
- Nước da: Đồng hun ánh lên dưới nắng
4. Gợi ý miêu tả nhân vật
Em bé 4-5 tuổi:
- Má phúng phính như bánh bao
- Tiếng cười trong trẻo như chuông gió
Cụ già:
- Nếp nhăn như bản đồ cuộc đời
- Mái tóc bạc như mây trời
Cô giáo:
- Ánh mắt ấm áp như nắng thu
- Cử chỉ uyển chuyển như cành liễu

4. Tài liệu tham khảo: Phương pháp tả người (Phiên bản nâng cao)
I. Nghệ thuật miêu tả nhân vật trong văn học
Câu 1 (trang 59 sgk Ngữ văn 6 tập 2):
Khám phá ba đoạn văn đặc sắc ở trang 59:
Câu 2:
a. Phân tích nghệ thuật miêu tả:
- Đoạn 1: Hình tượng Dượng Hương Thư hiên ngang vượt thác được khắc họa qua ngôn từ gợi hình: "cuồn cuộn", "cắn chặt", cùng những so sánh ấn tượng "như tượng đồng đúc", "hiệp sĩ của Trường Sơn"
- Đoạn 2: Chân dung Cai Tứ - kẻ gian manh được vẽ nét bằng những tính từ sắc sảo: "thấp, gầy, vuông", kết hợp động từ đặc tả: "dòm ngó", "toe toét cười"
- Đoạn 3: Màn đấu vật kịch tính giữa Quắm Đen và Cản Ngũ được tái hiện sinh động qua hệ thống động từ mạnh mẽ: "lấn xả", "bốc lên", "nhấc bổng"
b. Nghệ thuật sử dụng ngôn từ:
- Tả chân dung: Ưu tiên danh từ, tính từ tạo hình
- Tả hành động: Vận dụng linh hoạt động từ mạnh
c. Bố cục mẫu mực đoạn 3:
- Mở đoạn: Khung cảnh hội vật sôi động
- Thân đoạn: Diễn biến kịch tính trận đấu
- Kết đoạn: Cảm xúc về kết thúc bất ngờ
II. Rèn luyện kỹ năng miêu tả
Bài 1:
* Gợi ý tả em bé 4-5 tuổi:
- Nét ngây thơ: đôi mắt tròn xoe, má phúng phính
- Cử chỉ đáng yêu: miệng chúm chím cười, dáng đi chập chững
* Tả cụ già:
- Vẻ từng trải: mái tóc bạc phơ, nếp nhăn in hằn ký ức
- Phong thái: giọng nói ấm áp, dáng đi khoan thai
* Tả cô giáo giảng bài:
- Sự say sưa: ánh mắt truyền cảm, cử chỉ uyển chuyển
- Nét duyên dáng: nụ cười khích lệ, giọng nói lôi cuốn
Bài 2:
Dàn bài tả em bé:
- Mở bài: Giới thiệu ấn tượng ban đầu
- Thân bài:
+ Ngoại hình: khuôn mặt bầu bĩnh, đôi tay mũm mĩm
+ Tính cách: hồn nhiên, thích được chiều chuộng
+ Hoạt động: thích hát múa, hay làm nũng
- Kết bài: Tình cảm yêu mến
Bài 3:
Gợi ý điền từ:
- "Tôm luộc, than hồng" - tả sắc đỏ da thịt
- "Ông tượng, ông tướng" - khí phách hiên ngang

5. Nghệ thuật miêu tả nhân vật - Phiên bản chuyên sâu
Phần I: BÍ QUYẾT XÂY DỰNG HÌNH TƯỢNG NHÂN VẬT
Phân tích ngữ liệu (trang 61 sgk):
Khám phá ba phong cách miêu tả đặc sắc:
a) Nghệ thuật khắc họa chân dung:
* Dượng Hương Thư - Người hùng sông nước:
- Sức mạnh phi thường: "bắp thịt cuồn cuộn", "hai hàm răng cắn chặt"
- Hình tượng kỳ vĩ: "như tượng đồng đúc", "hiệp sĩ Trường Sơn"
* Cai Tứ - Kẻ gian manh điển hình:
- Ngoại hình phản ánh tính cách: "mặt vuông má hóp", "đôi mắt gian hùng"
- Chi tiết đắt giá: "bộ ria mép giấu giếm", "nụ cười toe toét tối om"
* Trận đấu vật kịch tính:
- Nghệ thuật dùng động từ: "lăn xả", "thoắt biến hóa"
- Hình ảnh so sánh ấn tượng: "đứng như cây trồng", "nhấc bổng như con ếch"
b) Phương pháp tiếp cận:
- Tả chân dung: Tập trung vào nét tĩnh (danh/tính từ)
- Tả hoạt động: Sử dụng động từ mạnh
c) Kiệt tác văn chương thu nhỏ:
- Mở bài: Khung cảnh hội vật sôi động
- Thân bài: Màn so tài đầy kịch tính
- Kết bài: Cảm xúc dư ba
Phần II: THỰC HÀNH SÁNG TẠO
Bài 1: Gợi ý chi tiết đặc sắc:
* Em bé:
- Nét ngây thơ: "đôi mắt đen láy như hạt nhãn"
- Vẻ đáng yêu: "bàn tay mũm mĩm nắm chặt"
* Cụ già:
- Vẻ từng trải: "nếp nhăn như bản đồ cuộc đời"
- Phong thái: "dáng đi lom khom mà vững chãi"
* Cô giáo:
- Sự say sưa: "ánh mắt truyền lửa nhiệt huyết"
- Nét duyên: "cử chỉ uyển chuyển theo nhịp bài giảng"
Bài 2: Cấu trúc bài văn mẫu:
- Mở bài: Giới thiệu ấn tượng ban đầu
- Thân bài:
+ Khái quát: Dáng vẻ đặc trưng
+ Chi tiết: Đặc điểm nổi bật
+ Hoạt động: Cử chỉ đặc biệt
- Kết bài: Cảm nhận sâu sắc
Bài 3: Sáng tạo ngôn từ:
- "Đỏ rực như tôm luộc" - sức mạnh tiềm tàng
- "Uy nghi như tượng thần" - khí phách bất khuất

6. Bí quyết tả người ấn tượng - Nâng cao
A. TINH HOA NGHỆ THUẬT MIÊU TẢ
I - PHƯƠNG PHÁP ĐẶC TẢ NHÂN VẬT
Khảo sát ngữ liệu:
Đoạn 1: Hình tượng Dượng Hương Thư hiện lên như một bức tượng đồng với "các bắp thịt cuồn cuộn", "đôi mắt nảy lửa", tạo nên hình ảnh một hiệp sĩ Trường Sơn hùng vĩ trong tư thế chinh phục thiên nhiên.
Đoạn 2: Chân dung Cai Tứ được khắc họa bằng những nét vẽ sắc sảo: "khuôn mặt vuông vức nhưng hóp má", "đôi mắt gian hùng lấp lánh", "nụ cười toe toét tối om như hang động", phơi bày bản chất xảo quyệt.
Đoạn 3: Cảnh vật đô được tái hiện sống động qua hệ thống động từ mạnh: "lăn xả", "thoắt biến hóa", cùng hình ảnh so sánh đắt giá "đứng như cây trồng giữa sới", tạo nên màn đấu vật đầy kịch tính.
Phân tích nghệ thuật:
a) Ba phong cách miêu tả đặc trưng:
- Tả sức mạnh phi thường qua hình ảnh ẩn dụ
- Tả tính cách qua ngoại hình đặc biệt
- Tả hành động qua hệ thống động từ sinh động
b) Sự khác biệt trong phương pháp:
- Tả chân dung: Sử dụng danh/tính từ tạo hình
- Tả hoạt động: Vận dụng động từ mạnh
c) Kiến trúc văn bản mẫu mực:
- Mở bài: Giới thiệu khung cảnh
- Thân bài: Diễn biến kịch tính
- Kết bài: Cảm xúc dư ba
NGHỆ THUẬT CỐT YẾU
Để tả người hiệu quả cần:
1. Xác định rõ đối tượng (chân dung/hành động)
2. Lựa chọn chi tiết đắt giá
3. Sắp xếp trình tự hợp lý
Bố cục chuẩn mực:
- Mở bài: Giới thiệu nhân vật
- Thân bài: Khắc họa đặc điểm nổi bật
- Kết bài: Cảm nhận cá nhân
B. THỰC HÀNH SÁNG TẠO
Bài 1: Gợi ý chi tiết đặc sắc:
* Em bé: "đôi mắt long lanh như hạt sương", "nụ cười tỏa nắng"
* Cụ già: "mái tóc bạc phơ như cước", "nếp nhăn in hằn tháng năm"
* Cô giáo: "ánh mắt truyền cảm hứng", "cử chỉ uyển chuyển theo nhịp bài giảng"
Bài 2: Dàn bài tham khảo:
Mở bài: Giới thiệu ấn tượng ban đầu
Thân bài:
- Hình dáng đặc trưng
- Cử chỉ tiêu biểu
- Hoạt động nổi bật
Kết bài: Cảm nhận sâu sắc
Bài 3: Sáng tạo ngôn từ:
- "Đỏ rực như ráng chiều" - sức mạnh tiềm ẩn
- "Uy nghi như tượng thần" - khí phách bất khuất

Có thể bạn quan tâm

Những bức ảnh Phật đẹp, mang đậm giá trị nghệ thuật và tâm linh, là nguồn cảm hứng cho sự bình an và thanh tịnh.

Ex là gì? Ý nghĩa của từ Ex trong cuộc sống hiện đại

Dầu mè Ottogi Hàn Quốc - gia vị tinh túy không thể thiếu trong mỗi món ăn

20 Áng thơ đặc sắc nhất về hoa phượng - Ký ức học trò

Dùng chanh theo phương pháp này, kiến, muỗi, gián sẽ không còn dám bén mảng vào nhà bạn nữa.
