Danh sách 20 đáp án chính xác nhất cho bài trắc nghiệm Mô đun 1 Ngữ Văn THCS - Hướng dẫn chi tiết từng câu
Nội dung bài viết

1. Câu hỏi số 4
Lựa chọn đáp án chính xác: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thể hiện tính mở của chương trình Ngữ Văn 2018?
A. Quy định cứng nhắc tất cả nội dung giảng dạy.
B. Xác định rõ các kiến thức trọng tâm cần đạt.
C. Đề ra yêu cầu chung về phẩm chất và năng lực học sinh.
D. Trao quyền chủ động xây dựng chương trình cho địa phương và nhà trường.
2. Câu hỏi số 5
Chọn câu trả lời đúng: Mục tiêu cụ thể của chương trình Ngữ Văn 2018 ở từng cấp học bao gồm:
A. Cung cấp kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Đào tạo kiến thức kết hợp giáo dục kỹ năng mềm.
B. Truyền đạt kiến thức và hướng dẫn kỹ năng sống.
C. Dạy kiến thức kèm giáo dục tư tưởng, tình cảm.
D. Trang bị kiến thức nền tảng, phát triển năng lực toàn diện và bồi dưỡng nhân cách học sinh.
3. Câu hỏi thứ 6
Lựa chọn phương án chính xác: Năng lực đặc thù của môn Ngữ văn được thể hiện qua:
A. Khả năng sử dụng ngôn ngữ và cảm thụ nghệ thuật.
B. Năng lực ngôn ngữ và khả năng cảm thụ văn chương.
C. Khả năng giao tiếp và hiểu biết văn học.
D. Năng lực tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.
4. Câu hỏi thứ 7
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tiêu chí lựa chọn ngữ liệu trong chương trình Ngữ văn 2018?
A. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển từ các chương trình trước.
B. Bắt buộc phải có đầy đủ cả tác phẩm bắt buộc và tác phẩm tự chọn.
C. Cân đối hài hòa giữa văn học, nghị luận và văn bản thông tin.
5. Câu hỏi thứ 8
Cơ sở xác định nội dung giáo dục trong chương trình Ngữ văn 2018:
A. Mục tiêu phát triển năng lực theo từng lớp học.
B. Yêu cầu đạt chuẩn gồm: năng lực và ngữ liệu từng lớp.
C. Yêu cầu đạt chuẩn gồm: kiến thức, kỹ năng, thái độ.
D. Yêu cầu đạt chuẩn toàn diện: kỹ năng đọc-viết-nói-nghe, kiến thức ngôn ngữ-văn học, và hệ thống ngữ liệu.
6. Câu hỏi thứ 9
Hệ thống kiến thức tiếng Việt trong chương trình 2018 gồm:
A. Ngữ âm, chữ viết, từ vựng, ngữ pháp và giao tiếp ngôn ngữ.
B. Ngữ âm, chữ viết, từ vựng, ngữ pháp và phong cách ngôn ngữ.
C. Toàn diện từ ngữ âm, chữ viết đến từ vựng, ngữ pháp, giao tiếp và phát triển ngôn ngữ.
D. Tập trung vào từ vựng, ngữ pháp, giao tiếp và phát triển ngôn ngữ.
7. Câu hỏi thứ 10
Hệ thống kiến thức văn học trong chương trình 2018 bao gồm:
A. Lý luận văn học, thể loại, yếu tố tác phẩm và lịch sử văn học Việt Nam.
B. Lý luận văn học, thể loại và yếu tố tác phẩm.
C. Lý luận văn học, thể loại và lịch sử văn học.
D. Lý luận văn học, thể loại, yếu tố tác phẩm và chuyên đề học tập.
8. Câu hỏi thứ 11
Bản chất của dạy học tích hợp trong chương trình Ngữ văn 2018:
A. Tập trung vào các tác phẩm tiêu biểu của văn học thế giới.
B. Vận dụng kiến thức xã hội vào giờ học Ngữ văn.
C. Kết hợp kiến thức từ các môn học khác vào giảng dạy Ngữ văn.
D. Kết nối nội môn giữa các kỹ năng ngôn ngữ và lồng ghép liên môn một cách hợp lý theo yêu cầu giáo dục.
9. Câu hỏi thứ 12
Phương thức đánh giá toàn diện học sinh trong môn Ngữ văn:
A. Quan sát biểu hiện thái độ, hành vi và năng lực ngôn ngữ qua các hoạt động đọc, viết, nói và nghe.
B. Bài viết phân tích nội dung và chủ đề văn bản.
C. Kiểm tra khả năng ghi nhớ và tái hiện nội dung tác phẩm.
D. Khả năng lập dàn ý và trình bày ý tưởng theo chủ đề.
10. Câu hỏi thứ 13
Định hướng phương pháp giáo dục của chương trình Ngữ văn 2018 thể hiện qua:
A. Nội dung giảng dạy được quy định chi tiết.
B. Áp dụng đa dạng phương pháp dạy học tích hợp, phân hóa, phát huy tính chủ động sáng tạo của học sinh.
C. Quy trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập.
D. Cách thức tổ chức các hoạt động dạy học.
11. Câu hỏi thứ 14
Khác biệt cốt lõi về nội dung chương trình Ngữ văn 2018 so với 2006:
A. Quy định chi tiết nội dung từng lớp học.
B. Tập trung vào truyền thụ kiến thức.
C. Xây dựng hệ thống kiến thức và kỹ năng nền tảng.
D. Coi sách giáo khoa là chuẩn mực bắt buộc.
12. Câu hỏi thứ 15
Điểm tương đồng giữa chương trình Ngữ văn 2018 và chương trình cũ:
A. Coi trọng khối lượng kiến thức.
B. Nhấn mạnh tính thực hành.
C. Chú trọng giá trị nhân văn.
D. Kết hợp hài hòa tính công cụ và giá trị thẩm mỹ-nhân văn.
13. Câu hỏi thứ 16
Những nguyên tắc cốt lõi xây dựng chương trình Ngữ văn mới:
A. Bám sát định hướng chương trình tổng thể
B. Theo định hướng mở với trục xuyên suốt từ tiểu học đến THPT (đọc, viết, nói, nghe)
C. Kế thừa và phát triển dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn
D. Tổng hòa thành tựu nghiên cứu văn học, phát triển xã hội và kinh nghiệm quốc tế qua các thời kỳ
14. Câu hỏi thứ 17
Lý do chương trình Ngữ văn cần xây dựng theo hướng mở:
A. Đáp ứng sự biến đổi không ngừng của đời sống xã hội
B. Theo kịp tốc độ phát triển vũ bão của khoa học công nghệ
C. Phù hợp với chủ trương một chương trình - nhiều bộ sách giáo khoa
D. Nâng cao kiến thức và kỹ năng cho học sinh
15. Câu hỏi thứ 18
Căn cứ xác định nội dung giảng dạy môn Ngữ văn:
A. Mục tiêu tổng quát của giáo dục phổ thông
B. Mục tiêu cụ thể từng cấp học và môn học
C. Nền tảng khoa học ngôn ngữ - văn học, kế thừa chương trình hiện hành và tham khảo kinh nghiệm quốc tế
D. Xu hướng phát triển văn học trong nước
16. Câu hỏi thứ 19
Tiêu chuẩn lựa chọn ngữ liệu trong chương trình Ngữ văn mới:
A. Hỗ trợ hiệu quả cho phát triển năng lực người học
B. Phù hợp tâm lý lứa tuổi, đạt chuẩn mực về ngôn ngữ, giá trị tư tưởng và nghệ thuật
C. Đại diện cho tinh hoa văn học dân tộc và nhân loại
D. Phản ánh bối cảnh kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế
17. Câu hỏi thứ 20
Đổi mới căn bản trong chương trình Ngữ văn:
A. Cách tiếp cận mục tiêu, phương pháp thiết kế và nội dung giảng dạy
B. Kiến thức nền tảng và kỹ năng cốt lõi
C. Mục tiêu giáo dục theo cấp học và môn học
D. Cập nhật tình hình kinh tế - chính trị - xã hội
18. Câu hỏi 1
Vai trò của môn Ngữ văn trong phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
A. Bồi dưỡng các phẩm chất tốt đẹp: lòng yêu nước, nhân ái, đức tính chăm chỉ, trung thực và tinh thần trách nhiệm
B. Giúp học sinh khám phá thế giới nội tâm và ngoại cảnh, phát triển đời sống tinh thần phong phú
C. Phát triển năng lực ngôn ngữ và văn học thông qua rèn luyện các kỹ năng đọc-viết-nói-nghe
D. Góp phần phát triển các năng lực cốt lõi: tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo và ứng dụng công nghệ
19. Câu hỏi 2
Cơ sở khoa học xây dựng chương trình Ngữ văn 2018:
A. Nền tảng giáo dục học, tâm lý học và phương pháp giảng dạy hiện đại
B. Thành tựu nghiên cứu về văn học, ngôn ngữ học và di sản văn học Việt Nam
C. Kinh nghiệm phát triển chương trình trong nước và xu hướng quốc tế
D. Bối cảnh kinh tế-xã hội và giá trị văn hóa truyền thống
20. Câu hỏi 3
Quan điểm trọng tâm khi xây dựng chương trình Ngữ văn 2018:
A. Tập trung vào việc truyền thụ kiến thức văn học
B. Sắp xếp tác phẩm theo dòng lịch sử và phân loại thể loại
C. Xây dựng dựa trên hệ thống tri thức ngôn ngữ và văn học
D. Lấy kỹ năng giao tiếp (đọc, viết, nói, nghe) làm xương sống xuyên suốt ba cấp học
Có thể bạn quan tâm

Khám phá cách làm mắm đu đủ Thái chay vừa ngon lại cực kỳ hao cơm, chắc chắn sẽ khiến bữa ăn thêm phần thú vị.

Top 10 sản phẩm làm đẹp từ rau má đáng sở hữu nhất

Mọi người đều có thói quen sử dụng laptop theo một tư thế cố định, nhưng ít ai nhận ra những tác hại khó lường từ thói quen này.

Khám phá cách kho cá chim thơm ngon, giúp bữa cơm gia đình thêm đậm đà và hấp dẫn.

Cách Đối mặt với Người bạn đời Khó tính một cách Hiệu quả
