Top 6 bài soạn mẫu 'Tự đánh giá: Sao không về Vàng ơi' (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều) hay nhất
Nội dung bài viết
1. Bài soạn 'Tự đánh giá: Sao không về Vàng ơi' (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều) – mẫu 4
- Tự đánh giá
Ghi vào vở chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 9):
Câu 1: Phương án nào mô tả đúng các biểu hiện của bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả?
A. Có nhan đề, dòng thơ, khổ thơ
B. Có vần thơ và nhịp điệu
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
D. Có chỉ tiết và biện pháp tu từ
Câu 2: Phương án nào giải thích đúng tác dụng của việc kể chuyện theo ngôi thứ nhất?
A. Giúp người viết thể hiện cảm xúc, suy nghĩ với chú chó Vàng
B. Thể hiện sự gắn bó giữa cậu bé và chú chó Vàng
C. Giải thích nguyên nhân vì sao mất chú chó Vàng
D. Biết được vị trí hiện tại của chú chó Vàng và cảm giác nhớ cậu chủ
Câu 3: Phương án nào sai về tác dụng của các từ láy trong đoạn thơ đầu tiên?
A. Miêu tả các hoạt động của chú chó Vàng
B. Thể hiện tình cảm, sự gắn bó của cậu bé và chó Vàng
C. Thông báo việc cậu bé đi học về
D. Miêu tả sự vui mừng của chú chó Vàng
Câu 4: Đoạn thơ nào sau đây biểu hiện rõ yếu tố miêu tả nhất?
A. Đầu tiên mày rối rít
Cái đuôi mừng ngoáy tít
Hồi mày lắc cái đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
B. Hôm nay tao bỗng thấy
Cái cổng rộng thế này
Vì không thấy bóng mày
Nằm chờ tao trước cửa
C. Mày bỏ chạy đi đâu
Tao chờ mày đã lâu
Cơm phần mày để cửa
Sao không về hả chó?
D. Mày không bắt tay tao
Tay tao buồn làm sao
Sao không về hả chó?
Nghe bom thằng Mỹ nổ
Câu 5: Bài thơ 'Sao không về Vàng ơi?' giống bài 'Gấu con chân vòng kiềng' ở điểm nào?
A. Thể thơ tự do, không vần
B. Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả
C. Thơ của các nhà thơ Việt Nam
D. Các bài thơ bốn chữ, có tác giả
Câu 6: Bài thơ 'Sao không về Vàng ơi?' khác 'Gấu con chân vòng kiềng' ở điểm nào?
A. Mỗi câu thơ có bốn hoặc năm chữ
B. Có yếu tố tự sự, miêu tả
C. Thơ viết về con vật
D. Có nhan đề và tác giả
Câu 7: Phương án nào đúng với chủ đề bài thơ 'Sao không về Vàng ơi?'
A. Tình cảm gắn bó của cậu bé với chú chó Vàng
B. Nỗi lo lắng của cậu bé về sự mất tích của chú chó Vàng
C. Niềm vui sướng mỗi khi cậu bé gặp lại chú chó Vàng
D. Sự yêu thương, chăm sóc cậu bé dành cho chú chó Vàng
Câu 8: Biện pháp tu từ nào có trong đoạn thơ đầu tiên?
A. Ẩn dụ
B. So sánh
C. Nhân hoá
D. Hoán dụ
Câu 9: Phương án nào sai về tác dụng của điệp từ 'không' trong đoạn thơ thứ hai?
A. Nhấn mạnh sự vắng mặt của chú chó Vàng
B. Tạo ra sự đối lập với đoạn thơ đầu tiên
C. Thể hiện cảm giác trống vắng của cậu bé (người kể chuyện)
D. Thể hiện nỗi buồn của chú chó Vàng
Câu 10: Tóm tắt câu chuyện trong bài thơ bằng 3-4 câu ngắn gọn.
Gợi ý:
1 D
2 A
3 C
4 A
5 B
6 C
7 A
8 C
9 D
Câu 10.
Hàng ngày, cậu bé về nhà thì chú chó Vàng chạy ra chào đón. Một hôm, Vàng không trở lại, khiến không khí trong nhà trở nên vắng vẻ. Cậu bé cảm thấy buồn bã vì mất đi một người bạn thân thiết.
2. Hướng dẫn đọc bài
- Đọc sách, báo hoặc tìm kiếm thông tin trên internet về bài học (các bài thơ tự sự, miêu tả; biện pháp hoán dụ và tác dụng của chúng).
- Phân tích và nhận diện các yếu tố tự sự, miêu tả trong từng bài thơ.
- Thử sáng tác một bài thơ ngắn có yếu tố tự sự và miêu tả theo thể thơ tự chọn.

2. Bài soạn 'Tự đánh giá: Sao không về Vàng ơi?' (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều) – mẫu 5
Câu 1 (trang 44 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào mô tả đúng các yếu tố tự sự, miêu tả trong bài thơ?
C. Có bối cảnh, nhân vật và sự kiện
Câu 2 (trang 44 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Tác dụng của việc kể chuyện theo ngôi thứ nhất là gì?
A. Thể hiện cảm xúc và suy nghĩ của người viết với chú chó Vàng
Câu 3 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào không đúng với tác dụng của các từ láy trong đoạn thơ đầu?
C. Thông báo sự kiện cậu bé đi học về
Câu 4 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Đoạn thơ nào dưới đây thể hiện rõ nhất yếu tố miêu tả?
A. Đầu tiên mày rối rít
Cái đuôi mừng ngoáy tít
Rồi mày lắc cái đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
Câu 5 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Bài thơ Sao không về Vàng ơi? giống các bài thơ Lượm, Gấu con chân vòng kiềng ở điểm nào?
B. Thơ có yếu tố tự sự và miêu tả
Câu 6 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Bài thơ Sao không về Vàng ơi? khác bài thơ Lượm ở điểm nào?
C. Có nội dung viết về loài vật
Câu 7 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào đúng với chủ đề bài thơ Sao không về Vàng ơi??
A. Tình cảm sâu sắc giữa cậu bé và chú chó Vàng
Câu 8 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Biện pháp tu từ nào có mặt trong đoạn thơ đầu?
C. Biện pháp nhân hoá
Câu 9 (trang 46 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào sai về tác dụng của điệp từ 'không' trong đoạn thơ thứ hai?
D. Thể hiện nỗi buồn của chú chó Vàng
Câu 10 (trang 46 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Tóm tắt câu chuyện trong bài thơ bằng 3-4 câu ngắn gọn.
Trả lời:
Nhân vật trong bài thơ có một chú chó như người bạn thân thiết. Mỗi khi cậu về nhà, chú chó luôn đón chào. Nhưng hôm nay, khi cậu về, chú chó không thấy đâu nữa. Cậu bé đứng đợi nhưng không thấy Vàng trở về.

3. Bài soạn 'Tự đánh giá: Sao không về Vàng ơi?' (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều) – mẫu 6
Kiến thức Ngữ Văn
Ngôi kể
- Ngôi kể thứ nhất:
+ Người kể sử dụng đại từ 'tôi' để kể câu chuyện, và người kể này chưa hẳn là tác giả của tác phẩm.
+ Câu chuyện không thể trải dài rộng trong không gian bao la mà chỉ được kể qua những trải nghiệm, cảm nhận cá nhân của người kể.
+ Người kể trực tiếp kể lại những sự việc mình chứng kiến, nghe được hoặc cảm nhận riêng của bản thân.
+ Tác dụng của ngôi kể thứ nhất: Giúp câu chuyện trở nên gần gũi, chân thật hơn, dễ dàng bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, và tâm trạng của người kể.
- Ngôi kể thứ ba:
+ Người kể đứng ngoài, không tham gia vào câu chuyện mà quan sát và kể lại.
+ Người kể tự giấu mình, như thể không tồn tại trong câu chuyện.
+ Nhân vật được gọi bằng tên riêng của chúng.
+ Đây là ngôi kể phổ biến trong văn học.
+ Tác dụng: Ngôi kể thứ ba cho phép người kể tự do, linh hoạt trong việc miêu tả các sự kiện, và mở rộng phạm vi câu chuyện, bao quát được tất cả các sự việc xảy ra trong không gian lớn.
Yếu tố tự sự
- Dấu hiệu nhận biết: Văn bản thể hiện dưới dạng một chuỗi sự việc nối tiếp nhau, dẫn đến kết quả cuối cùng và truyền tải một thông điệp, ý nghĩa nhất định.
- Các yếu tố cơ bản của tác phẩm tự sự:
+ Sự việc: Các sự kiện diễn ra.
+ Nhân vật: Nhân vật chính và nhân vật phụ.
+ Cốt truyện: Trình tự, sắp xếp các sự kiện.
+ Người kể: Có thể là một nhân vật trong câu chuyện hoặc là người kể vắng mặt.
Yếu tố miêu tả
Văn miêu tả giúp người đọc hình dung rõ nét đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, con người, cảnh vật, mang lại cảm giác như những hình ảnh ấy hiện ra trước mắt người đọc, người nghe. Tài năng quan sát của người viết được thể hiện rõ nét qua các chi tiết miêu tả.
Biện pháp tu từ nhân hóa
- Nhân hóa là biện pháp tu từ sử dụng những từ ngữ vốn dành cho con người để miêu tả các đồ vật, cây cối, con vật, nhằm làm cho chúng trở nên sinh động và gần gũi hơn với con người.
- Các kiểu nhân hóa thường gặp:
+ Sử dụng từ ngữ thường dành cho con người để gọi các sự vật, đồ vật.
+ Áp dụng các từ chỉ hoạt động, tính chất của con người để miêu tả hoạt động, đặc điểm của vật.
+ Dùng từ ngữ xưng hô với vật như đối với con người.
- Tác dụng: Giúp vật trở nên sống động, gần gũi với người đọc, đồng thời cũng có thể biểu thị tình cảm, suy nghĩ của con người qua hình ảnh vật.
Biện pháp tu từ hoán dụ
- Hoán dụ là việc gọi tên một sự vật, hiện tượng bằng tên gọi của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng, nhằm làm cho cách diễn đạt thêm sinh động, hiệu quả.
- Các kiểu hoán dụ thường dùng:
+ Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể.
+ Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
+ Dùng dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
+ Lấy cái cụ thể để nói về cái trừu tượng.
- Tác dụng: Hoán dụ giúp tăng sức gợi hình, tạo sự sinh động cho câu văn, tăng tính biểu cảm cho diễn đạt.
Biện pháp tu từ điệp ngữ
- Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ, cụm từ hoặc cả câu để nhấn mạnh, tăng tính biểu cảm cho đoạn văn, đoạn thơ.
- Cách lặp lại có thể là điệp nối tiếp (từ ngữ lặp lại liền mạch trong câu), điệp ngắt quãng (lặp lại trong khoảng cách nhất định), hoặc điệp vòng (lặp lại ở cuối câu rồi chuyển tiếp ở đầu câu tiếp theo, tạo cảm xúc dạt dào).
Soạn bài Tự đánh giá: Sao không về Vàng ơi - Văn học lớp 6, Cánh diều
Đọc văn bản Sao không về Vàng ơi? và trả lời các câu hỏi.
Câu 1 (trang 44) Phương án nào nêu đúng các yếu tố tự sự, miêu tả trong bài thơ?
A. Có nhan đề, dòng thơ, khổ thơ
B. Có vần thơ và nhịp điệu
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
D. Có chỉ tiết và biện pháp tu từ
Đáp án: C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
Câu 2 (trang 44) Phương án nào nêu đúng tác dụng của việc kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhất?
A. Giúp người viết thể hiện suy nghĩ, tình cảm với chú chó Vàng
B. Thể hiện sự gắn bó giữa cậu bé và chú chó Vàng
C. Biết nguyên nhân chú chó Vàng mất
D. Biết chú chó Vàng đang ở đâu và rất nhớ cậu chủ
Đáp án: A. Giúp người viết thể hiện suy nghĩ, tình cảm với chú chó Vàng
Câu 3 (trang 45) Phương án nào không đúng về tác dụng của các từ láy trong đoạn thơ đầu?
A. Miêu tả hoạt động của chú chó Vàng
B. Thể hiện sự gắn bó của cậu bé với chó Vàng
C. Thông báo sự kiện cậu bé đi học về
D. Miêu tả sự mừng rỡ của chú chó Vàng
Đáp án: C. Thông báo sự kiện cậu bé đi học về
Câu 4 Đoạn thơ nào thể hiện rõ yếu tố miêu tả?
A. Đầu tiên mày rối rít
Cái đuôi mừng ngoáy tít
Hồi mày lắc cái đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
B. Hôm nay tao thấy
Cái cổng rộng thế này
Vì không thấy bóng mày
Nằm chờ tao trước cửa
Đáp án: A. Đầu tiên mày rối rít...

4. Bài soạn "Tự đánh giá: Sao không về Vàng ơi" (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều) - Mẫu 1
Đọc văn bản dưới đây và hoàn thành các yêu cầu tiếp theo:
SAO KHÔNG VỀ VÀNG ƠI?
1. Hàng ngày tao về nhà
Là mày vội vã chạy ra
Đầu tiên mày mừng rỡ
Cái đuôi vẫy tít mù
5. Rồi mày lắc cái đầu
Khịt mũi, rung râu
Nhún chân sau mạnh mẽ
Chân trước chồm, mày lao đến
10. Mày tất bật đưa tao vào nhà
Dù tao có đi đâu xa
Vẫn luôn nhớ về mày...
Nhưng hôm nay tao cảm thấy
15. Cái cổng sao quá rộng
Bởi không thấy bóng mày đâu
Chờ mày trước cổng hoài
Không nghe tiếng mày sủa
20. Không thấy mày đón tao
Cái đuôi vàng quẫy tít
Cái mũi đen khịt khịt
Chẳng thấy mày bắt tay tao
Tay tao buồn biết bao!
25. Sao mày không về hả chó?
Nghe tiếng bom Mỹ nổ
Mày chạy đi đâu mất?
Tao chờ mày rất lâu
Cơm phần mày vẫn để lại
Sao không về hả chó?
Tao nhớ mày vô cùng
Vàng ơi, Vàng ơi...
Ngày nhớ chú chó yêu - 3 tháng 4, 1967
TRẦN ĐĂNG KHOA
(Góc sân và khoảng trời, NXB Văn học, Hà Nội, 2006)
Ghi vào vở chữ cái trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 9):
Câu 1 trang 44 SGK Ngữ Văn 6 – Tập 2: Phương án nào chỉ ra các yếu tố đặc trưng của bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả?
A. Có nhan đề, dòng thơ, khổ thơ
B. Có vần thơ và nhịp điệu
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
D. Có chi tiết và biện pháp tu từ
Trả lời:
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
Câu 2 trang 44 SGK Ngữ Văn 6 – Tập 2: Phương án nào chỉ ra tác dụng của việc kể chuyện theo ngôi thứ nhất?
A. Giúp tác giả bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc đối với chú chó Vàng
B. Thể hiện sự gắn bó giữa cậu bé và chú chó Vàng
C. Giải thích lý do vì sao cậu bé mất chú chó Vàng
D. Biết được chú chó Vàng hiện nay đang ở đâu và đang nhớ cậu bé
Trả lời:
A. Giúp tác giả bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc đối với chú chó Vàng
Câu 3 trang 45 SGK Ngữ Văn 6 – Tập 2: Phương án nào chỉ ra tác dụng của việc kể chuyện theo ngôi thứ nhất?
A. Giúp tác giả thể hiện suy nghĩ và tình cảm với chú chó Vàng
B. Thể hiện sự gắn bó giữa cậu bé và chú chó Vàng
C. Giải thích nguyên nhân mất đi chú chó Vàng
D. Biết chú chó Vàng đang ở đâu và rất nhớ cậu bé
Trả lời:
C. Giải thích nguyên nhân mất đi chú chó Vàng
Câu 4 trang 45 SGK Ngữ Văn 6 – Tập 2: Đoạn thơ nào thể hiện rõ nhất yếu tố miêu tả?
A. Đầu tiên mày rối rít
Cái đuôi mừng ngoáy tít
Hồi mày lắc cái đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
B. Hôm nay tao thấy
Cổng nhà sao rộng thế
Vì không thấy bóng mày
Chờ mày ở cửa mà thôi
Trả lời:
A. Đầu tiên mày rối rít...

5. Bài soạn "Tự đánh giá: Sao không về Vàng ơi" (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều) - Mẫu 2
Đọc văn bản Sao không về Vàng ơi? (SGK Ngữ văn 6 tập 2 trang 43, 43) và trả lời các câu hỏi.
Câu 1 (trang 44 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào nêu các yếu tố đặc trưng của bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả?
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
Câu 2 (trang 44 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào nêu đúng tác dụng của việc kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhất?
A. Giúp tác giả thể hiện cảm xúc và suy nghĩ với chú chó Vàng
Câu 3 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào nêu không đúng tác dụng của các từ láy xuất hiện ở đoạn thơ thứ nhất?
C. Thông báo sự kiện cậu bé đi học về
Câu 4 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Đoạn thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất yếu tố miêu tả?
A. Đầu tiên mày rối rít
Cái đuôi mừng ngoáy tít
Rồi mày lắc cái đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
Câu 5 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Bài thơ Sao không về Vàng ơi? giống các bài thơ Lượm, Gấu con chân vòng kiềng ở điểm nào?
B. Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả
Câu 6 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Bài thơ Sao không về Vàng ơi? khác bài thơ Lượm ở điểm nào?
C. Có nội dung viết về con vật
Câu 7 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào nêu đúng chủ đề của bài thơ Sao không về Vàng ơi??
A. Tình cảm sâu sắc giữa cậu bé và chú chó Vàng
Câu 8 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đoạn thơ thứ nhất?
C. Biện pháp nhân hoá
Câu 9 (trang 46 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào nêu không đúng tác dụng của điệp từ “không” trong đoạn thơ thứ hai?
D. Thể hiện nỗi buồn và trống trải của chú chó Vàng
Câu 10 (trang 46 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Tóm tắt câu chuyện trong bài thơ bằng 3-4 dòng ngắn gọn.
Trả lời:
Bài thơ kể về cậu bé và chú chó tên Vàng. Họ sống bên nhau, quấn quýt đầy tình thương. Nhưng một ngày, chú chó Vàng đột nhiên mất tích, để lại nỗi trống vắng trong trái tim cậu bé. Và từ đó, cậu bé cứ mãi ngóng trông, chờ đợi Vàng trở về.

6. Bài soạn "Tự đánh giá: Sao không về Vàng ơi" (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều) - Mẫu 3
Trả lời câu 1 (trang 44 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương án nào thể hiện các đặc điểm nổi bật của bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả?
A. Có nhan đề, dòng thơ, khổ thơ
B. Có vần thơ và nhịp điệu
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
D. Có chi tiết và biện pháp tu từ
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về phương thức tự sự và miêu tả trong thơ.
Lời giải chi tiết:
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
Trả lời câu 2 (trang 44 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương án nào đúng với tác dụng của việc kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhất?
A. Giúp người viết thể hiện tình cảm và suy nghĩ với chú chó Vàng
B. Thể hiện sự gắn bó giữa cậu bé và chú chó Vàng
C. Giải thích nguyên nhân mất chú chó Vàng
D. Biết được chú chó Vàng hiện đang ở đâu và nhớ cậu chủ
Phương pháp giải:
Suy nghĩ về vai trò của người kể trong tác phẩm.
Lời giải chi tiết:
A. Giúp người viết thể hiện tình cảm và suy nghĩ với chú chó Vàng
Trả lời câu 3 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương án nào không đúng tác dụng của các từ láy xuất hiện ở đoạn thơ đầu?
A. Miêu tả các hành động của chú chó Vàng
B. Thể hiện tình cảm của cậu bé với chú chó Vàng
C. Thông báo cậu bé đã về nhà
D. Miêu tả sự vui mừng của chú chó Vàng
Phương pháp giải:
Đọc kỹ các từ láy trong khổ thơ đầu tiên.
Lời giải chi tiết:
C. Thông báo cậu bé đã về nhà
Trả lời câu 4 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Đoạn thơ nào dưới đây thể hiện rõ nhất yếu tố miêu tả?
A. Đầu tiên mày rối rít
Cái đuôi mừng ngoáy tít
Rồi mày lắc cái đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
B. Hôm nay tao bỗng thấy
Cái cổng rộng thế này
Vì không thấy bóng mày
Nằm chờ tao trước cửa
C. Mày bỏ chạy đi đâu
Tao chờ mày đã lâu
Cơm phần mày để cửa
Sao không về hả chó?
D. Mày không bắt tay tao
Tay tao buồn làm sao
Sao không về hả chó?
Nghe bom thằng Mỹ nổ
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức miêu tả trong thơ.
Lời giải chi tiết:
A. Đầu tiên mày rối rít
Cái đuôi mừng ngoáy tít
Rồi mày lắc cái đầu
Khịt khịt mũi, rung râu

Có thể bạn quan tâm

Những hình ảnh tuyệt đẹp về L trong Death Note

Cách giảm đau đầu do căng cơ hiệu quả

Tuyển tập hình ảnh nhóm hoạt hình đẹp nhất dành cho bạn

Top 8 địa chỉ nối mi uy tín và chất lượng tại quận Đống Đa, Hà Nội

Những hình ảnh anime nam ngầu lòi đẹp nhất, toát lên vẻ cuốn hút và phong cách độc đáo
