Tuyển Tập 6 Bài Hướng Dẫn "Giải Nghĩa Từ" Lớp 6 Đặc Sắc Nhất
Nội dung bài viết
1. Bài phân tích "Nghĩa của từ" phiên bản số 4
I. Khái Niệm Về Nghĩa Từ
1. Cấu trúc chú thích gồm hai thành phần chính:
Từ vựng
Nội dung giải nghĩa
2. Phần giải thích ngữ nghĩa: Nội dung của từ ngữ
3. Nghĩa từ tương ứng với: Nội dung giải thích
II. Phương Pháp Giải Thích Nghĩa Từ
1. Tham khảo phần 1 (sgk)
2. Các cách giải thích nghĩa từ:
Định nghĩa khái niệm
Sử dụng từ đồng/trái nghĩa
III. Thực Hành
Bài 1 trang 36 sgk
Hai phương pháp giải thích chính:
Nêu khái niệm
Dùng từ đồng/trái nghĩa
Bài 2 trang 36 sgk
Từ cần điền:
Học tập
Học lỏm
Học hỏi
Học hành
Bài 3 trang 36 sgk
Từ phù hợp:
Trung bình
Trung gian
Trung niên
Bài 4 trang 36 sgk
Giải nghĩa:
Giếng: Công trình đào sâu lấy nước, hình trụ thẳng đứng
Rung rinh: Chuyển động nhẹ liên tục
Hèn nhát: Thiếu dũng khí khi đối mặt nguy hiểm
Bài 5 trang 36 sgk
Từ "mất" đa nghĩa:
1. Không còn sở hữu
2. Không tìm thấy
3. Cách nói giảm về cái chết
Nhân vật lợi dụng nghĩa thứ 2 để biện minh cho việc làm rơi ống vôi.

2. Bài phân tích sâu "Nghĩa của từ" phiên bản số 5
NỀN TẢNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Bản chất của nghĩa từ
Mỗi từ ngữ đều mang hai mặt: hình thức biểu đạt và nội dung hàm chứa. Hình thức thể hiện qua chữ viết và âm thanh, còn nội dung chính là ý nghĩa mà từ truyền tải.
Nghĩa của từ phản ánh thế giới khách quan qua lăng kính ngôn ngữ, bao gồm sự vật, đặc điểm, hành động hay mối quan hệ. Hiểu một từ chính là nắm bắt được thực tại mà từ đó đại diện.
Ví dụ: Khi tiếp nhận từ "tập quán", ta hình dung ngay đến "những thói quen văn hóa được cộng đồng duy trì qua thời gian dài", đó chính là quá trình thấu hiểu nghĩa từ.
2. Phương pháp giải mã nghĩa từ
Có hai cách tiếp cận phổ biến:
- Diễn giải khái niệm: Xây dựng định nghĩa khoa học về đối tượng mà từ chỉ định. Phương pháp này đòi hỏi kỹ năng khái quát hóa và tham khảo từ điển.
- Đối chiếu từ vựng: Sử dụng hệ thống từ đồng nghĩa/trái nghĩa làm công cụ so sánh. Điều này yêu cầu vốn từ phong phú và khả năng liên tưởng.
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
Câu 1: Phân biệt hai phương pháp giải nghĩa qua ví dụ:
- Định nghĩa khái niệm: "Cầu hôn: hành động xin được kết hôn"
- Đối chiếu từ: "Phán: truyền đạt mệnh lệnh"
- Kết hợp cả hai: "Nao núng: mất niềm tin dẫn đến do dự"
Câu 2: Giải nghĩa nhóm từ ghép "học":
- Học tập: quá trình tiếp thu có hệ thống
- Học lỏm: tiếp thu không chính thức
- Học hỏi: chủ động tìm tòi tri thức
- Học hành: quá trình giáo dục toàn diện
Câu 3: Phân tích từ ghép "trung":
- Trung bình: mức độ ở khoảng giữa
- Trung gian: vị trí kết nối
- Trung niên: giai đoạn tuổi tác trưởng thành
Câu 4: Minh họa đa dạng cách giải nghĩa:
- Giếng: công trình khai thác nước ngầm
- Rung rinh: chuyển động nhẹ nhàng
- Hèn nhát: trạng thái tâm lý yếu đuối
Câu 5: Hiện tượng đa nghĩa của từ "mất":
(1) Mất quyền sở hữu
(2) Không còn nhận biết được
(3) Cách nói giảm về cái chết
KHÁM PHÁ NGÔN NGỮ
Thành ngữ "đánh trống bỏ dùi" ẩn chứa nhiều tầng nghĩa thú vị. Không đơn giản chỉ là hành động vứt bỏ công cụ, mà còn phản ánh triết lý về sự thiếu trách nhiệm khi bỏ qua những chi tiết quan trọng (như các tiếng trống hiệu lệnh). Cách hiểu này làm sáng tỏ giá trị văn hóa ẩn sau ngôn từ.

3. Bài phân tích chuyên sâu "Nghĩa của từ" phiên bản số 6
A. KIẾN THỨC CỐT LÕI
Nghĩa từ là tinh hoa nội dung (sự vật, đặc điểm, hành động, mối quan hệ...) được ngôn từ chuyên chở. Trong văn bản, phần chú thích thường làm sáng tỏ nghĩa từ khó hiểu qua hai phương thức:
- Diễn giải bằng khái niệm (ví dụ: tập quán)
- Đối chiếu từ đồng/trái nghĩa
B. HỆ THỐNG BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 1 (Trang 36) Phân tích cách giải nghĩa:
- Áo giáp: trang phục bảo vệ bằng chất liệu đặc biệt
- Ghẻ lạnh: thái độ xa cách vô cảm
- Khôi ngô: vẻ mặt thông minh sáng sủa
Bài 2 (Trang 36) Điền từ chính xác:
- Học tập: tiếp thu kiến thức có hệ thống
- Học lỏm: tiếp thu ngẫu nhiên không bài bản
- Học hỏi: chủ động tìm kiếm tri thức
- Học hành: quá trình giáo dục toàn diện
Bài 3 (Trang 36) Hoàn thiện định nghĩa:
- Trung bình: mức độ cân bằng giữa các thang đo
- Trung gian: yếu tố kết nối trung chuyển
- Trung niên: độ tuổi trưởng thành chín chắn
Bài 4 (Trang 36) Giải mã từ ngữ:
- Giếng: công trình khai thác nước ngầm
- Rung rinh: dao động nhịp nhàng
- Hèn nhát: biểu hiện của sự thiếu dũng cảm
Bài 5 (Trang 36) Phân tích ngữ nghĩa:
Truyện "Thế thì không mất" minh họa sự đa nghĩa của từ "mất" - từ chỉ trạng thái không còn sở hữu (nghĩa đen) đến việc không xác định được vị trí (nghĩa bóng). Cách lý giải của nhân vật Nụ thể hiện sự ngộ nhận thú vị về ngữ nghĩa.

4. Bài phân tích tinh gọn "Nghĩa của từ" phiên bản số 1
I. Bản chất của nghĩa từ
1. Cấu trúc chú thích gồm: từ vựng và nội dung giải nghĩa
2. Thành tố thể hiện nghĩa từ: nội dung giải thích
3. Nghĩa từ tương ứng với: phần nội dung diễn giải
II. Phương pháp giải mã nghĩa từ
1. Tham khảo phần chú thích I
2. Hai cách thức giải nghĩa: định nghĩa khái niệm và đối chiếu từ đồng/trái nghĩa
III. Thực hành ứng dụng
Bài 1 (trang 36)
Hệ thống giải nghĩa trong SGK sử dụng:
- Khái niệm hóa nội dung
- Hệ thống từ tương đương/đối lập
Bài 2 (trang 36)
Phân biệt nhóm từ:
- Học tập: quá trình tiếp thu bài bản
- Học lỏm: tiếp nhận ngẫu nhiên
- Học hỏi: chủ động khám phá
- Học hành: giáo dục toàn diện
Bài 3 (trang 36)
Điền từ chính xác:
- Trung bình: mức độ cân bằng
- Trung gian: vị trí kết nối
- Trung niên: độ tuổi chín chắn
Bài 4 (trang 36)
Giải nghĩa tinh tế:
- Giếng: công trình khai thác nước ngầm
- Rung rinh: chuyển động nhịp nhàng
- Hèn nhát: biểu hiện thiếu dũng cảm
Bài 5 (trang 36)
Phân tích đa nghĩa từ "mất":
1) Không còn sở hữu
2) Không xác định vị trí
3) Cách nói giảm về cái chết
Tình huống truyện thể hiện sự đa nghĩa thú vị trong giao tiếp.

5. Bài khám phá "Nghĩa của từ" phiên bản số 2
PHẦN I: KHÁM PHÁ BẢN CHẤT NGHĨA TỪ
Ví dụ minh họa:
- Tập quán: thói quen văn hóa được cộng đồng duy trì qua thời gian
- Lẫm liệt: vẻ uy nghiêm, hùng dũng
- Nao núng: trạng thái dao động niềm tin
Nhận diện cấu trúc:
1. Hai thành phần: từ ngữ và nội dung giải nghĩa
2. Nghĩa từ nằm ở phần giải thích sau dấu hai chấm
3. Tương ứng với phần nội dung trong mô hình
PHẦN II: NGHỆ THUẬT GIẢI MÃ NGHĨA TỪ
Phương pháp tiếp cận:
- Tập quán: diễn giải bằng khái niệm
- Lẫm liệt, nao núng: sử dụng hệ thống từ đồng nghĩa
PHẦN III: THỰC HÀNH NGÔN NGỮ
Câu 1: Phân tích cách giải nghĩa:
- Hoảng hốt: từ đồng nghĩa (sợ sệt, vội vàng)
- Trượng: định nghĩa đơn vị đo
- Tre đằng ngà: mô tả đặc điểm
Câu 2: Điền từ chính xác:
- Học tập: quá trình tiếp thu bài bản
- Học lỏm: tiếp nhận ngẫu nhiên
- Học hỏi: chủ động khám phá
- Học hành: giáo dục toàn diện
Câu 3: Hoàn thiện định nghĩa:
- Trung bình: mức độ cân bằng
- Trung gian: vị trí kết nối
- Trung niên: độ tuổi chín chắn
Câu 4: Giải mã từ ngữ:
- Giếng: công trình khai thác nước ngầm
- Rung rinh: chuyển động nhịp nhàng
- Hèn nhát: biểu hiện thiếu dũng cảm
Câu 5: Phân tích đa nghĩa:
Truyện "Thế thì không mất" minh họa sự khác biệt giữa:
- Mất (nghĩa thông thường): không còn sở hữu
- Mất (cách hiểu của Nụ): không xác định vị trí
Thể hiện sự linh hoạt trong sử dụng ngôn ngữ.

6. Bài phân tích chuyên sâu "Nghĩa của từ" phiên bản số 3
I. KHÁM PHÁ BẢN CHẤT NGHĨA TỪ
Bài tập thực hành:
Ví dụ minh họa:
- Tập quán: thói quen văn hóa được cộng đồng gìn giữ qua thời gian
- Lẫm liệt: vẻ uy nghiêm, hùng dũng
- Nao núng: sự dao động niềm tin
Nhận diện cấu trúc:
1. Hai thành phần: từ ngữ và nội dung giải nghĩa
2. Nghĩa từ thể hiện ở phần chữ thường sau dấu hai chấm
3. Tương ứng với mặt nội dung trong cấu trúc từ
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MÃ NGHĨA TỪ
Hai cách tiếp cận:
- Định nghĩa khái niệm (tập quán)
- Đối chiếu từ đồng/trái nghĩa (lẫm liệt, nao núng)
III. HỆ THỐNG BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Câu 1: Phân tích cách giải nghĩa:
- Áo giáp: diễn giải bằng khái niệm
- Ghẻ lạnh: sử dụng từ đồng nghĩa
Câu 2: Điền từ chính xác:
- Học hành: quá trình giáo dục bài bản
- Học lỏm: tiếp thu ngẫu nhiên
- Học hỏi: chủ động tìm tòi
- Học tập: hệ thống kiến thức có hướng dẫn
Câu 3: Hoàn thiện định nghĩa:
- Trung bình: mức độ cân bằng
- Trung gian: yếu tố kết nối
- Trung niên: độ tuổi trưởng thành
Câu 4: Giải mã từ ngữ:
- Giếng: công trình khai thác nước ngầm
- Rung rinh: chuyển động nhịp nhàng
- Hèn nhát: biểu hiện thiếu dũng cảm
Câu 5: Phân tích đa nghĩa:
Truyện "Thế thì không mất" minh họa:
- Nghĩa đen: trạng thái không còn sở hữu
- Nghĩa bóng: cách hiểu sáng tạo trong ngữ cảnh
Thể hiện sự linh hoạt và sáng tạo trong sử dụng ngôn ngữ.

Có thể bạn quan tâm

Cây phi lao cảnh: Vẻ đẹp, ý nghĩa, hình ảnh và cách chăm sóc tại nhà

Khám phá bí quyết hiệu chỉnh và tạo hiệu ứng hình ảnh chuyên nghiệp trong PowerPoint

Hướng dẫn Tự làm búp bê voodoo

Top 7 thương hiệu trang sức thiết kế theo yêu cầu nổi bật và được yêu thích nhất hiện nay

Bạn nên chọn tập gym hay yoga? Cùng khám phá môn thể thao nào phù hợp với bạn để rèn luyện sức khỏe và nâng cao thể lực.
