Bảng thống kê diện tích các quốc gia trên thế giới năm 2025
Nội dung bài viết
Khi nghiên cứu địa lý, việc nắm vững bảng diện tích và thứ hạng các quốc gia trên thế giới là điều cơ bản và quan trọng. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về diện tích và bảng xếp hạng các nước trên toàn cầu.

1. Bảng diện tích các quốc gia và bán đảo trên thế giới
Mỗi quốc gia đều sở hữu diện tích lãnh thổ riêng, được công nhận chính thức trong các văn kiện quốc gia. Dưới đây là bảng thống kê diện tích các nước và bán đảo trên thế giới, được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
Xếp hạng |
Tên Quốc Gia/ Đất nước |
Diện tích |
1 |
Nga |
17.098.246 |
2 |
Canada |
9.984.670 |
3 |
Hoa Kỳ/ US/ Mỹ |
9.826.675 |
4 |
Trung Quốc |
9.596.961 |
5 |
Brasil |
8.515.767 |
6 |
Úc |
7.692.024 |
7 |
Ấn Độ |
3.287.263 |
8 |
Argentina |
2.780.400 |
9 |
Kazakhstan |
2.724.900 |
10 |
Algérie |
2.381.741 |
11 |
Cộng hòa Dân chủ Congo |
2.344.858 |
12 |
Greenland |
2.166.086 |
13 |
Ả Rập Xê Út |
2.149.690 |
14 |
Mexico |
1.964.375 |
15 |
Indonesia |
1.904.569 |
16 |
Sudan |
1.886.068 |
17 |
Libya |
1.759.540 |
18 |
Iran |
1.648.195 |
19 |
Mông Cổ |
1.564.110 |
20 |
Peru |
1.285.216 |
21 |
Tchad |
1.284.000 |
22 |
Niger |
1.267.000 |
23 |
Angola |
1.246.700 |
24 |
Mali |
1.240.192 |
25 |
Nam Phi |
1.221.037 |
26 |
Colombia |
1.141.748 |
27 |
Ethiopia |
1.104.300 |
28 |
Bolivia |
1.098.581 |
29 |
Mauritanie |
1.030.700 |
30 |
Ai Cập |
1.002.450 |
31 |
Tanzania |
945.087 |
32 |
Nigeria |
923.768 |
33 |
Venezuela |
916.445 |
34 |
Pakistan |
881.912 |
35 |
Namibia |
825.615 |
36 |
Mozambique |
801.590 |
37 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
783.562 |
38 |
Chile |
756.102 |
39 |
Zambia |
752.614 |
40 |
Myanmar |
676.578 |
41 |
Afghanistan |
652.864 |
42 |
Pháp |
640.679 |
43 |
Somalia |
637.657 |
44 |
Cộng hòa Trung Phi |
622.984 |
45 |
Nam Sudan |
619.745 |
46 |
Ukraina |
603.500 |
47 |
Madagascar |
587.041 |
48 |
Botswana |
582.000 |
49 |
Kenya |
580.367 |
50 |
Yemen |
527.968 |
51 |
Thái Lan |
513.120 |
52 |
Tây Ban Nha |
505.992 |
53 |
Turkmenistan |
488.100 |
54 |
Cameroon |
475.442 |
55 |
Papua New Guinea |
462.840 |
56 |
Thụy Điển |
450.295 |
57 |
Uzbekistan |
447.400 |
58 |
Maroc |
446.550 |
59 |
Iraq |
438.317 |
60 |
Paraguay |
406.752 |
61 |
Zimbabwe |
390.757 |
62 |
Nhật Bản |
377.915 |
63 |
Đức |
357.114 |
64 |
Congo |
342.000 |
65 |
Phần Lan |
338.424 |
66 |
Việt Nam |
331.212 |
67 |
Malaysia |
330.803 |
68 |
Na Uy |
323.802 |
69 |
Bờ Biển Ngà |
322.463 |
70 |
Ba Lan |
312.679 |
71 |
Oman |
309.500 |
72 |
Italia / Ý |
301.336 |
73 |
Philippines |
300.000 |
74 |
Ecuador |
276.841 |
75 |
Burkina Faso |
272.967 |
76 |
New Zealand |
270.467 |
77 |
Gabon |
267.668 |
78 |
Tây Sahara |
266.000 |
79 |
Guinée |
245.857 |
80 |
Nước Anh |
242.495 |
81 |
Uganda |
241.550 |
82 |
Ghana |
238.533 |
83 |
România |
238.391 |
84 |
Lào |
236.800 |
85 |
Guyana |
214.969 |
86 |
Belarus |
207.600 |
87 |
Kyrgyzstan |
199.951 |
88 |
Sénégal |
196.722 |
89 |
Syria |
185.180 |
90 |
Campuchia |
181.035 |
91 |
Uruguay |
181.034 |
92 |
Suriname |
163.820 |
93 |
Tunisia |
163.610 |
94 |
Bangladesh |
147.570 |
95 |
Nepal |
147.181 |
96 |
Tajikistan |
143.100 |
97 |
Hy Lạp |
131.990 |
98 |
Nicaragua |
130.373 |
99 |
CHDCND Triều Tiên |
120.538 |
100 |
Malawi |
118.484 |
101 |
Eritrea |
117.600 |
102 |
Bénin |
112.622 |
103 |
Honduras |
112.492 |
104 |
Liberia |
111.369 |
105 |
Bulgaria |
110.879 |
106 |
Cuba |
109.884 |
107 |
Guatemala |
108.889 |
108 |
Iceland |
103.000 |
109 |
Hàn Quốc |
100.210 |
110 |
Hungary |
93.028 |
111 |
Bồ Đào Nha |
92.090 |
112 |
Jordan |
89.342 |
113 |
Serbia |
88.361 |
114 |
Azerbaijan |
86.600 |
115 |
Áo |
83.871 |
116 |
UAE |
83.600 |
117 |
Guyane thuộc Pháp |
83.534 |
118 |
Cộng hòa Séc |
78.865 |
119 |
Panama |
75.417 |
120 |
Sierra Leone |
71.740 |
121 |
Ireland |
70.273 |
122 |
Gruzia |
69.700 |
123 |
Sri Lanka |
65.610 |
124 |
Litva |
65.300 |
125 |
Latvia |
64.559 |
126 |
Na Uy |
62.045 |
127 |
Togo |
56.785 |
128 |
Croatia |
56.594 |
129 |
Bosna và Hercegovina |
51.209 |
130 |
Costa Rica |
51.100 |
131 |
Slovakia |
49.037 |
132 |
Cộng hòa Dominica |
48.671 |
133 |
Estonia |
45.227 |
134 |
Đan Mạch |
43.094 |
135 |
Hà Lan |
41.850 |
136 |
Thụy Sĩ |
41.284 |
137 |
Bhutan |
38.394 |
138 |
Đài Loan |
36.193 |
139 |
Guiné-Bissau |
36.125 |
140 |
Moldova |
33.846 |
141 |
Bỉ |
30.528 |
142 |
Lesotho |
30.355 |
143 |
Armenia |
29.843 |
144 |
Quần đảo Solomon |
28.896 |
145 |
Albania |
28.748 |
146 |
Guinea Xích Đạo |
28.051 |
147 |
Burundi |
27.834 |
148 |
Haiti |
27.750 |
149 |
Cộng hòa Krym |
27.000 |
150 |
Rwanda |
26.338 |
151 |
Bắc Macedonia |
25.713 |
152 |
Djibouti |
23.200 |
153 |
Belize |
22.966 |
154 |
El Salvador |
21.041 |
155 |
Israel |
20.770 |
156 |
Slovenia |
20.273 |
157 |
Nouvelle-Calédonie |
18.575 |
158 |
Fiji |
18.272 |
159 |
Kuwait |
17.818 |
160 |
Eswatini |
17.364 |
161 |
Đông Timor |
14.874 |
162 |
Bahamas |
13.943 |
163 |
Montenegro |
13.812 |
164 |
Vanuatu |
12.189 |
165 |
Quần đảo Malvinas |
12.173 |
166 |
Qatar |
11.586 |
167 |
Gambia |
11.295 |
168 |
Jamaica |
10.991 |
169 |
Kosovo |
10.887 |
170 |
Liban |
10.452 |
171 |
Síp |
9.251 |
172 |
Puerto Rico |
9.104 |
173 |
Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp |
7.747 |
174 |
Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ |
6.959 |
175 |
Palestine |
6.220 |
176 |
Brunei |
5.765 |
177 |
Trinidad và Tobago |
5.130 |
178 |
Polynésie thuộc Pháp |
4.167 |
179 |
Cabo Verde |
4.033 |
180 |
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich |
3.903 |
181 |
Samoa |
2.842 |
182 |
Luxembourg |
2.586 |
183 |
Mauritius |
2.040 |
184 |
Comoros |
1.862 |
185 |
Guadeloupe |
1.628 |
186 |
Quần đảo Åland |
1.580 |
187 |
Quần đảo Faroe |
1.399 |
188 |
Martinique |
1.128 |
189 |
Hồng Kông |
1.104 |
190 |
Antille thuộc Hà Lan |
999 |
191 |
São Tomé và Príncipe |
964 |
192 |
Quần đảo Turks và Caicos (Anh) |
948 |
193 |
Sevastopol |
864 |
194 |
Kiribati |
811 |
195 |
Bahrain |
765 |
196 |
Dominica |
751 |
197 |
Tonga |
747 |
198 |
Singapore |
725,7 |
199 |
Liên bang Micronesia |
702 |
200 |
Saint Lucia |
616 |
201 |
Đảo Man (Anh) |
572 |
202 |
Guam (Mỹ) |
549 |
203 |
Nhà nước Liên bang Novorossiya |
542 |
204 |
Andorra |
468 |
205 |
Quần đảo Bắc Mariana |
464 |
206 |
Palau |
459 |
207 |
Seychelles |
452 |
208 |
Curaçao |
444 |
209 |
Antigua và Barbuda |
442 |
210 |
Barbados |
430 |
211 |
Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc) |
412 |
212 |
Saint Vincent và Grenadines |
389 |
213 |
Jan Mayen (Na Uy) |
377 |
214 |
Mayotte (Pháp) |
374 |
215 |
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ |
347 |
216 |
Grenada |
344 |
217 |
Malta |
316 |
218 |
Saint Helena |
308 |
219 |
Maldives |
300 |
220 |
Bonaire |
294 |
230 |
Quần đảo Cayman |
264 |
231 |
Saint Kitts và Nevis |
261 |
232 |
Niue (New Zealand) |
260 |
233 |
Akrotiri và Dhekelia (Anh) |
253,8 |
234 |
Réunion (Pháp) |
251 |
235 |
Saint-Pierre và Miquelon (Pháp) |
242 |
236 |
Quần đảo Cook (New Zealand) |
236 |
237 |
Samoa thuộc Mỹ |
199 |
238 |
Quần đảo Marshall |
181 |
239 |
Aruba |
180 |
240 |
Liechtenstein |
160 |
241 |
Quần đảo Virgin thuộc Anh |
151 |
242 |
Wallis và Futuna (Pháp) |
142 |
243 |
Đảo Giáng Sinh (Úc) |
135 |
244 |
Socotra (Yemen) |
132 |
245 |
Jersey (Quần đảo Eo Biển, Anh) |
116 |
246 |
Montserrat (Anh) |
102 |
247 |
Anguilla |
91 |
248 |
Guernsey (Quần đảo Eo Biển, Anh) |
78 |
249 |
San Marino |
61 |
250 |
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh |
60 |
251 |
Bermuda (Anh) |
54 |
252 |
Saint-Martin (Pháp) |
54 |
253 |
Đảo Bouvet (Na Uy) |
49 |
254 |
Quần đảo Pitcairn (Anh) |
47 |
255 |
Îles Éparses (Pháp) |
39 |
256 |
Đảo Norfolk (Úc) |
36 |
257 |
Sint Maarten (Hà Lan) |
34 |
258 |
Ma Cao |
31,3 |
259 |
Tuvalu |
26 |
260 |
Nauru |
21 |
261 |
Saint-Barthélemy (Pháp) |
21 |
262 |
Sint Eustatius (Hà Lan) |
21 |
263 |
Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc) |
14 |
264 |
Saba (Hà Lan) |
13 |
265 |
Tokelau (New Zealand) |
12 |
266 |
Gibraltar (Anh) |
6 |
267 |
Đảo Clipperton (Pháp) |
6 |
268 |
Quần đảo Ashmore và Cartier (Úc) |
5 |
269 |
Quần đảo Biển San hô (Úc) |
2,89 |
271 |
Monaco |
2,02 |
272 |
Thành Vatican |
0,44 |
2. Những điểm nổi bật về diện tích các quốc gia trên thế giới

Trên bản đồ thế giới, Nga nổi bật là quốc gia có diện tích lớn nhất với 17.098.246 km2. Theo sau là Canada, quốc gia rộng thứ hai với diện tích 9.984.670 km2, và Hoa Kỳ (Mỹ) đứng thứ ba với diện tích 9.826.675 km2.
Hiện tại, tổng diện tích bề mặt Trái Đất là khoảng 510.072.000 km2. Trong đó, nước chiếm 70.5%, tương đương 361.132.000 km2, trong khi đất liền chỉ chiếm 29.2%, tương đương 48.940.000 km2.
Tripi đã tổng hợp và gửi đến bạn bảng danh sách diện tích các quốc gia trên thế giới một cách chi tiết và đầy đủ. Hy vọng bài viết mang lại thông tin hữu ích và chúc bạn một ngày tràn đầy niềm vui!
Có thể bạn quan tâm

Người Việt Nam hiện nay sở hữu bao nhiêu dòng họ? Câu hỏi này mở ra cánh cửa khám phá sự đa dạng văn hóa và lịch sử của dân tộc.

Gợi ý quà tặng hấp dẫn cho bạn trai đam mê game

True Love và Real Love có ý nghĩa gì?

Những tác phẩm hội họa đẹp nhất về Hà Nội

Nét chữ ký ấn tượng của các ngôi sao nổi tiếng
