6 Bài soạn "Củng cố và mở rộng trang 94" (Ngữ Văn 10 - SGK Kết nối tri thức) tinh tuyển nhất
Nội dung bài viết
1. Bài soạn mẫu 4: "Củng cố và mở rộng trang 94" (Ngữ văn 10 - SGK Kết nối tri thức)
1. Qua ba văn bản Hiền tài là nguyên khí quốc gia, Yêu và đồng cảm, Chữ bầu lên nhà thơ, em nhận ra đặc điểm gì về nội dung và hình thức văn nghị luận?
Gợi mở:
- Nội dung: Bàn về các vấn đề xã hội, tư tưởng mang tính thời sự.
- Hình thức:
+ Bố cục chặt chẽ với hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng
+ Liên kết mạch lạc qua các phép liên kết văn bản
+ Ngôn ngữ chọn lọc, giọng điệu phù hợp
2. Vai trò của yếu tố tự sự trong văn nghị luận?
Gợi mở:
- Làm rõ luận điểm qua ví dụ cụ thể
- Tăng tính thuyết phục khi đưa dẫn chứng
- Lưu ý: Sử dụng có chừng mực, tránh lấn át tính nghị luận
3. So sánh đặc điểm ba văn bản qua:
- Luận đề trọng tâm
- Cách phát triển ý
- Phương thức lập luận
- Hiệu quả thuyết phục
4. Nhận diện văn nghị luận xã hội qua:
- Vấn đề thực tiễn được bàn luận
- Cách phân tích đa chiều
- Dẫn chứng sinh động từ đời sống
5. Mở rộng kiến thức qua:
- Nhóm văn bản về nhân tài
- Nhóm văn bản về sáng tạo nghệ thuật
- Tìm mối liên hệ giữa các văn bản

2. Bài soạn mẫu 5: Khám phá sâu sắc "Củng cố và mở rộng trang 94" (Ngữ văn 10 - SGK Kết nối tri thức)
Câu 1. Khám phá đặc trưng văn nghị luận qua ba tác phẩm:
- Hiền tài là nguyên khí quốc gia
- Yêu và đồng cảm
- Chữ bầu lên nhà thơ
Đặc điểm nổi bật:
• Nội dung: Phân tích các giá trị nhân văn, nghệ thuật sâu sắc
• Hình thức: Hệ thống luận điểm chặt chẽ, kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố biểu cảm, tự sự
Câu 2. Nghệ thuật vận dụng yếu tố tự sự trong văn nghị luận:
• Hiệu quả khi dẫn dắt vấn đề hoặc minh họa luận điểm
• Cần cân đối để không làm mất tính thuyết phục
Câu 3. So sánh ba tác phẩm qua:
• Luận đề trọng tâm
• Phương pháp lập luận
• Nghệ thuật dẫn chứng
• Hiệu quả thuyết phục
Câu 4. Bản sắc văn nghị luận xã hội:
• Bàn về các vấn đề thời sự nóng hổi
• Kết hợp phân tích đa chiều với dẫn chứng thực tiễn
Câu 5. Mở rộng không gian văn học qua:
• Dòng văn trọng dụng nhân tài
• Tác phẩm bàn về sáng tạo nghệ thuật
• Công trình nghiên cứu ngôn ngữ

3. Bài soạn mẫu 6: Khám phá sâu sắc "Củng cố và mở rộng trang 94" (Ngữ văn 10 - SGK Kết nối tri thức)
Câu 1: Đặc điểm nổi bật của văn nghị luận qua ba tác phẩm tiêu biểu:
• Nội dung: Phân tích các vấn đề xã hội và tư tưởng nhân văn sâu sắc
• Hình thức: Hệ thống luận điểm chặt chẽ, ngôn ngữ chọn lọc, kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố biểu cảm
Câu 2: Nghệ thuật sử dụng yếu tố tự sự:
• Hiệu quả khi minh họa luận điểm hoặc dẫn dắt vấn đề
• Cần cân nhắc liều lượng để giữ được tính chất nghị luận
Câu 3: Phân tích đối chiếu ba tác phẩm qua:
• Luận đề trọng tâm
• Phương pháp lập luận
• Nghệ thuật sử dụng dẫn chứng
• Hiệu quả truyền tải thông điệp
Câu 4: Dấu hiệu nhận biết văn nghị luận xã hội:
• Bàn về các vấn đề thời sự nóng hổi
• Có hệ thống luận điểm rõ ràng
• Sử dụng dẫn chứng thực tế
Câu 5: Gợi ý mở rộng kiến thức:
• Dòng văn học về trọng dụng nhân tài
• Các tác phẩm lý luận văn học
• Công trình nghiên cứu ngôn ngữ nghệ thuật

4. Bài soạn mẫu 1: Khám phá chi tiết "Củng cố và mở rộng trang 94" (Ngữ văn 10 - SGK Kết nối tri thức)
Câu 1: Khám phá đặc trưng văn nghị luận qua ba kiệt tác:
- Hiền tài là nguyên khí quốc gia
- Yêu và đồng cảm
- Chữ bầu lên nhà thơ
Đặc điểm nổi bật:
• Nội dung: Phân tích các vấn đề nhân văn sâu sắc
• Hình thức: Hệ thống luận điểm chặt chẽ, kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố biểu cảm
Câu 2: Nghệ thuật vận dụng tự sự trong văn nghị luận:
• Hiệu quả khi minh họa luận điểm
• Cần cân đối để giữ được tính thuyết phục
Câu 3: So sánh ba tác phẩm qua:
• Luận đề trọng tâm
• Phương pháp lập luận
• Nghệ thuật dẫn chứng
Câu 4: Dấu ấn văn nghị luận xã hội:
• Bàn về các vấn đề thời sự
• Kết hợp phân tích đa chiều
Câu 5: Gợi mở không gian văn học:
• Dòng văn trọng dụng nhân tài
• Tác phẩm lý luận nghệ thuật

5. Bài soạn mẫu 2: Khai mở tinh hoa "Củng cố và mở rộng trang 94" (Ngữ văn 10 - SGK Kết nối tri thức)
Câu 1: Đặc trưng nổi bật của văn nghị luận qua ba kiệt tác:
• Nội dung: Khai thác những vấn đề nhân văn sâu sắc, đánh giá các giá trị tư tưởng
• Hình thức: Hệ thống luận điểm chặt chẽ, kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố biểu cảm và tự sự
Câu 2: Nghệ thuật sử dụng yếu tố tự sự:
• Hiệu quả khi dẫn dắt vấn đề hoặc minh họa luận điểm
• Cần cân nhắc liều lượng để giữ được tính chất nghị luận
Câu 3: Phân tích đối chiếu ba tác phẩm qua:
• Luận đề trọng tâm
• Phương pháp triển khai luận điểm
• Nghệ thuật sử dụng dẫn chứng
• Hiệu quả thuyết phục
Câu 4: Dấu ấn riêng của văn nghị luận xã hội:
• Bàn về các vấn đề thời sự nóng hổi
• Kết hợp phân tích đa chiều với dẫn chứng thực tiễn
Câu 5: Gợi mở không gian văn học:
• Dòng văn trọng dụng nhân tài
• Tác phẩm lý luận nghệ thuật
• Công trình nghiên cứu ngôn ngữ

6. Bài soạn mẫu 3: Khám phá tinh tế "Củng cố và mở rộng trang 94" (Ngữ văn 10 - SGK Kết nối tri thức)
Câu 1: Đặc điểm nổi bật của văn nghị luận qua ba tác phẩm:
- Hệ thống luận điểm chặt chẽ với lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục
- Sự liên kết mạch lạc giữa các đoạn văn
- Kết hợp hài hòa giữa nghị luận, tự sự và biểu cảm
Câu 2: Nghệ thuật sử dụng yếu tố tự sự:
• Hiệu quả khi minh họa luận điểm hoặc đưa dẫn chứng
• Cần sử dụng có chừng mực để giữ được tính chất nghị luận
Câu 3: Phân tích đối chiếu ba tác phẩm qua:
• Luận đề trọng tâm
• Phương pháp triển khai ý
• Nghệ thuật sử dụng dẫn chứng
• Hiệu quả truyền tải thông điệp
Câu 4: Dấu ấn văn nghị luận xã hội:
- Bàn về các vấn đề thời sự nóng hổi
- Sử dụng dẫn chứng từ đời sống thực tế
Câu 5: Gợi ý mở rộng kiến thức:
• Dòng văn trọng dụng nhân tài
• Tác phẩm lý luận về sáng tạo nghệ thuật

Có thể bạn quan tâm

Khám phá sự khác biệt giữa nước mắm và nước chấm

Top 10 cửa hàng giày nữ đẹp và phong cách tại quận Tân Phú, TP. HCM

4 viên sủi hỗ trợ giấc ngủ chất lượng nhất hiện nay

Hướng dẫn chi tiết cách khắc phục lỗi 403 Forbidden Error trên Google Chrome

Top 15 bài phân tích sâu sắc nhất về nhân vật bé Thu trong tác phẩm 'Chiếc lược ngà' - Nguyễn Quang Sáng (Dành cho học sinh lớp 9)
