6 Bài soạn mẫu "Thực hành tiếng Việt trang 82" (Ngữ văn 7 - SGK Cánh diều) xuất sắc nhất
Nội dung bài viết
Mẫu bài soạn số 4: "Thực hành tiếng Việt trang 82" (Ngữ văn 7 - SGK Cánh diều)
Câu 1 (trang 82): Phân loại thuật ngữ khoa học theo lĩnh vực tương ứng
A. Thuật ngữ chuyên ngành
B. Lĩnh vực khoa học
- Các thành phần câu: danh từ, động từ, tính từ, chủ ngữ, vị ngữ
- Ngôn ngữ học
- Khái niệm toán: số tự nhiên, số hữu tỉ, phân số, góc vuông
- Toán học
- Thuật ngữ sinh vật: hệ thần kinh, lưỡng cư, tế bào, vi khuẩn
- Sinh học
- Thành phần hóa học: đơn chất, kim loại, phi kim, hóa trị
- Hóa học
- Hiện tượng vật lý: dao động, tần số, vận tốc, diện tích
- Vật lý học
Đáp án chuẩn: 1-c, 2-a, 3-e, 4-b, 5-d
Câu 2: Nhận diện và phân loại thuật ngữ khoa học trong các câu văn
Kết quả: a) Hóa học, b) Sinh học, c) Toán học, d) Vật lý học, e) Ngôn ngữ học
Câu 3: Phân tích yếu tố phân biệt trong tên gọi các loại xuồng, ghe
Xuồng ba lá, xuồng năm lá, xuồng tam bản, xuồng độc mộc, xuồng chèo, xuồng máy, ghe câu, ghe cào tôm
Câu 4: Trình bày ngắn gọn về từ loại và thành phần câu (5-7 dòng)
Tiếng Việt có hệ thống từ loại phong phú gồm: danh từ (chỉ sự vật), động từ (diễn tả hoạt động), tính từ (miêu tả đặc điểm), cùng các loại từ khác như số từ, đại từ... Về thành phần câu, nổi bật là chủ ngữ (thành phần chính) và vị ngữ (nêu nội dung chính). Mỗi từ loại có chức năng ngữ pháp riêng trong câu.

Mẫu bài soạn số 5: Khám phá "Thực hành tiếng Việt trang 82" (Ngữ văn 7 - SGK Cánh diều)
Câu 1. Phân loại hệ thống thuật ngữ khoa học theo lĩnh vực tương ứng:
Thuật ngữ chuyên ngành:
- Ngữ pháp: danh từ, động từ, tính từ, chủ ngữ, vị ngữ → Ngôn ngữ học
- Toán học: số tự nhiên, số hữu tỉ, phân số, góc vuông → Toán học
- Sinh vật: hệ thần kinh, lưỡng cư, tế bào, vi khuẩn → Sinh học
- Hóa chất: đơn chất, kim loại, phi kim, hóa trị → Hóa học
- Vật lý: dao động, tần số, vận tốc, điện tích → Vật lý học
Câu 2. Nhận diện lĩnh vực khoa học qua thuật ngữ:
- Hóa học: Oxit, oxit axit, oxit bazơ
- Sinh học: Trùng roi, đơn bào, tự dưỡng
- Toán học: Tam giác nhọn, tam giác tù
- Vật lý: Cường độ dòng điện, hiệu điện thế
- Ngôn ngữ: Từ đơn, từ phức
Câu 3. Phân tích ngữ nghĩa từ ghép chỉ phương tiện sông nước:
- Cấu tạo: ba lá, năm lá, tam bản, độc mộc
- Vận hành: chèo, máy
- Công dụng: câu, cào tôm
Câu 4. Khái quát hệ thống từ loại tiếng Việt:
Ngữ pháp học phân loại từ vựng thành các lớp từ với đặc trưng hình thái và chức năng cú pháp riêng. Hệ thống từ loại tiếng Việt bao gồm: danh từ (chỉ sự vật), động từ (diễn tả hoạt động), tính từ (miêu tả đặc điểm) cùng các lớp từ phụ trợ như đại từ, số từ... Mỗi từ loại đóng vai trò ngữ pháp đặc thù trong cấu trúc câu.

Mẫu bài soạn số 6: Tinh hoa "Thực hành tiếng Việt trang 82" (Ngữ văn 7 - SGK Cánh diều)
Câu 1: Phân loại hệ thống thuật ngữ khoa học theo lĩnh vực chuyên môn:
Bảng đối chiếu:
Thuật ngữ | Lĩnh vực |
---|---|
1. Thành phần ngữ pháp: danh từ, động từ, tính từ, chủ ngữ, vị ngữ | Ngôn ngữ học |
2. Khái niệm toán: số tự nhiên, số hữu tỉ, phân số, góc vuông | Toán học |
3. Thuật ngữ sinh học: hệ thần kinh, lưỡng cư, tế bào, vi khuẩn | Sinh học |
4. Thành phần hóa học: đơn chất, kim loại, phi kim, hóa trị | Hóa học |
5. Hiện tượng vật lý: dao động, tần số, vận tốc, điện tích | Vật lý học |
Đáp án: 1-c, 2-a, 3-e, 4-b, 5-d
Câu 2: Nhận diện thuật ngữ chuyên ngành qua ngữ liệu:
- Hóa học: Oxit, hợp chất, oxit axit, oxit bazơ
- Sinh học: Trùng roi, đơn bào, tự dưỡng, dị dưỡng
- Toán học: Tam giác nhọn, tam giác tù
- Vật lý: Cường độ dòng điện, hiệu điện thế, mạch nối tiếp, mạch song song
- Ngôn ngữ: Từ đơn, từ phức

Mẫu bài soạn số 1: Khám phá "Thực hành tiếng Việt trang 82" (Ngữ văn 7 - SGK Cánh diều)
Hệ thống từ loại và cấu trúc câu tiếng Việt:
Tiếng Việt sở hữu hệ thống từ loại đa dạng gồm: từ đơn (một tiếng), từ ghép (nhiều tiếng có quan hệ ngữ nghĩa), từ láy (tạo nhịp điệu). Về chức năng ngữ pháp, danh từ định danh sự vật, động từ diễn tả hoạt động, tính từ miêu tả đặc điểm. Các thành phần câu bao gồm câu đơn (một cụm chủ-vị), câu ghép (nhiều vế), câu đặc biệt (không theo cấu trúc thông thường). Mỗi kiểu câu như trần thuật, nghi vấn, cảm thán đều mang sắc thái biểu đạt riêng, tạo nên sự phong phú trong diễn đạt.


Mẫu bài soạn số 2: Tinh hoa "Thực hành tiếng Việt trang 82" (Ngữ văn 7 - SGK Cánh diều)
Câu 1: Phân loại hệ thống thuật ngữ khoa học theo lĩnh vực chuyên môn:
Thuật ngữ | Lĩnh vực |
---|---|
1. Thành phần ngữ pháp: danh từ, động từ, tính từ, chủ ngữ, vị ngữ | Ngôn ngữ học |
2. Khái niệm toán: số tự nhiên, số hữu tỉ, phân số, góc vuông | Toán học |
3. Thuật ngữ sinh vật: hệ thần kinh, lưỡng cư, tế bào, vi khuẩn | Sinh học |
4. Thành phần hóa chất: đơn chất, kim loại, phi kim, hóa trị | Hóa học |
5. Hiện tượng vật lý: dao động, tần số, vận tốc, điện tích | Vật lý học |
Đáp án: 1-c, 2-a, 3-e, 4-b, 5-d

Mẫu bài soạn số 3: Khám phá "Thực hành tiếng Việt trang 82" (Ngữ văn 7 - SGK Cánh diều)
Hệ thống từ loại tiếng Việt:
Tiếng Việt sở hữu hệ thống từ loại đa dạng với ba nhóm chính: danh từ (định danh sự vật), động từ (diễn tả hành động), tính từ (miêu tả đặc điểm). Các từ loại phụ trợ bao gồm: đại từ (thay thế danh từ), số từ (chỉ số lượng), lượng từ (định lượng), phó từ (bổ nghĩa động từ/tính từ). Mỗi từ loại đóng vai trò ngữ pháp riêng trong câu, tạo nên sự phong phú trong diễn đạt. Ví dụ, danh từ thường làm chủ ngữ, động từ làm vị ngữ, còn tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
Thuật ngữ sử dụng: danh từ, động từ, tính từ, đại từ, số từ, lượng từ, phó từ

Có thể bạn quan tâm

Mẫu vẽ hoa trang trí góc giấy A4 đơn giản nhưng đẹp mắt, mang đến nét tinh tế cho mọi thiết kế.

Bí quyết ngủ ngon khi say rượu

Khám phá hai cách nấu cháo tổ yến thơm ngon và bổ dưỡng dành cho trẻ em, giúp bé phát triển khỏe mạnh mỗi ngày.

Top 10 địa chỉ bán bếp từ chính hãng với giá ưu đãi nhất tại Đà Nẵng

Kể lại câu chuyện Tấm Cám qua lời kể của nhân vật Tấm
