6 Bài soạn "Ôn tập trang 148" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) tinh tuyển
Nội dung bài viết
Bài soạn mẫu 4: "Ôn tập trang 148" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo)
Câu 1 (trang 148): Lựa chọn phân tích một trong hai tình huống sau:
a. Phân tích xung đột kịch tính:
Thị Mầu lên chùa: Xung đột giữa tính cách phóng khoáng của Thị Mầu và sự điềm đạm của Thị Kính, thể hiện qua ngôn ngữ và diễn biến tâm lý nhân vật.
Xã trưởng - mẹ Đốp: Mâu thuẫn giữa sự ngạo mạn của kẻ cầm quyền và trí thông minh của người dân, được khắc họa sinh động qua lời thoại.
b. Đánh giá nghệ thuật xây dựng nhân vật:
Huyện Trìa xử án: Lột tả thói tham lam, háo sắc của quan lại qua những phán quyết phi lý, với giọng văn châm biếm sâu cay.
Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu: Bộ ba bị lừa bởi người đàn bà thông minh, phơi bày sự hèn nhát của nam nhi.
Câu 2 (trang 148): Nguyên tắc soạn thảo văn bản công cộng cần đảm bảo: đối tượng rõ ràng, nội dung dễ hiểu, ngôn ngữ phổ thông và thông tin liên hệ đầy đủ.
Câu 3 (trang 148): Khác biệt cốt yếu: Nội quy thiên về quy định bằng văn bản, trong khi hướng dẫn ưu tiên trực quan với hình ảnh, sơ đồ minh họa.
Câu 4 (trang 148): Ý nghĩa của bảo tồn nghệ thuật truyền thống: Giữ gìn di sản, làm phong phú đời sống văn hóa và kết nối thế hệ trẻ với cội nguồn.

Bài soạn mẫu 5: Khám phá sâu sắc "Ôn tập trang 148" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo)
Câu 1: Phân tích đặc trưng nghệ thuật:
a. Nét độc đáo của chèo cổ:
- Thị Mầu lên chùa: Xung đột giữa khát vọng tự do (Thị Mầu) và chuẩn mực đạo đức (Thị Kính), thể hiện qua ngôn ngữ đối thoại đặc trưng và diễn biến tâm lý tinh tế.
- Xã trưởng - Mẹ Đốp: Cuộc đấu trí giữa quyền lực và trí tuệ dân gian, phơi bày bản chất xã hội qua nghệ thuật ngôn từ.
b. Đặc sắc tuồng đồ:
- Huyện Trìa xử án: Lột tả thói tham lam, háo sắc của quan lại qua những phán quyết phi lý, với nghệ thuật châm biếm sâu cay.
- Ba quan mắc lừa: Màn hài kịch về thói dại gái của nam nhi, đề cao trí tuệ người phụ nữ.
Câu 2: Nguyên tắc vàng khi soạn văn bản công cộng: Định hướng rõ đối tượng - Thiết kế hợp lý - Ngôn ngữ dễ hiểu - Thông tin đầy đủ.
Câu 3: Sự khác biệt cốt lõi: Nội quy thiên về quy tắc ứng xử, trong khi hướng dẫn nhấn mạnh tính trực quan với hình ảnh minh họa.
Câu 4: Ý nghĩa của bảo tồn di sản: Gìn giữ tinh hoa dân tộc - Làm giàu đời sống tinh thần - Thúc đẩy du lịch văn hóa.

Bài soạn mẫu 6: Tinh hoa "Ôn tập trang 148" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo)
Câu 1: Khám phá tinh hoa nghệ thuật truyền thống:
1. Nét đặc sắc của chèo cổ:
- Thị Mầu lên chùa: Cuộc đối đầu giữa khát vọng tự do (Thị Mầu) và khuôn phép đạo đức (Thị Kính), được thể hiện qua ngôn ngữ đậm chất dân gian và diễn biến tâm lý đầy kịch tính.
- Xã trưởng - Mẹ Đốp: Trận đấu trí giữa quyền lực và trí tuệ dân gian, phản ánh xã hội qua nghệ thuật đối đáp tài tình.
2. Độc đáo tuồng đồ:
- Huyện Trìa xử án: Bức tranh châm biếm thói tham lam, háo sắc của quan lại qua những phán quyết bất công.
- Ba quan mắc lừa: Vở hài kịch về thói dại gái của nam nhi, tôn vinh trí tuệ phụ nữ.
Câu 2: Nguyên tắc vàng khi soạn văn bản công cộng: Xác định rõ đối tượng - Lý do thuyết phục - Trình bày khoa học - Ngôn ngữ dễ hiểu.
Câu 3: Khác biệt cốt lõi: Nội quy tập trung vào quy tắc ứng xử, trong khi hướng dẫn chú trọng tính trực quan với hình ảnh minh họa sinh động.
Câu 4: Giá trị bảo tồn di sản: Gìn giữ tinh hoa dân tộc - Làm giàu đời sống tinh thần - Quảng bá văn hóa Việt - Thúc đẩy du lịch bền vững.

Bài soạn mẫu 1: Khám phá "Ôn tập trang 148" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo)
Câu 1: Phân tích đặc trưng nghệ thuật:
a. Tinh hoa chèo cổ:
- Thị Mầu lên chùa: Cuộc đối đầu giữa khát vọng cá nhân (Thị Mầu) và khuôn phép xã hội (Thị Kính), thể hiện qua ngôn ngữ đặc trưng và diễn biến tâm lý tinh tế.
- Xã trưởng - Mẹ Đốp: Trận đấu trí giữa quyền lực và trí tuệ dân gian, phản ánh xã hội qua nghệ thuật đối thoại sắc sảo.
b. Nét độc đáo tuồng đồ:
- Huyện Trìa xử án: Bức tranh châm biếm thói tham lam, háo sắc của quan lại qua những phán quyết bất công.
- Ba quan mắc lừa: Vở hài kịch về thói dại gái của nam nhi, đề cao trí tuệ người phụ nữ.
Câu 2: Nguyên tắc vàng khi soạn văn bản công cộng: Xác định rõ đối tượng - Lý do thuyết phục - Trình bày khoa học - Thông tin đầy đủ.
Câu 3: Khác biệt cốt lõi: Nội quy thiên về quy tắc ứng xử, trong khi hướng dẫn nhấn mạnh tính trực quan với hình ảnh minh họa sinh động.
Câu 4: Ý nghĩa bảo tồn di sản: Gìn giữ tinh hoa dân tộc - Làm giàu đời sống tinh thần - Quảng bá văn hóa Việt - Kết nối thế hệ.

Bài soạn mẫu 2: Tinh hoa "Ôn tập trang 148" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo)
Câu 1: Khám phá nghệ thuật truyền thống:
1. Tinh túy chèo cổ:
- Thị Mầu lên chùa: Cuộc đối đầu giữa khát vọng tự do (Thị Mầu) và khuôn phép đạo đức (Thị Kính), thể hiện qua ngôn ngữ đặc sắc và diễn biến tâm lý đầy kịch tính.
- Xã trưởng - Mẹ Đốp: Trận đấu trí giữa quyền lực và trí tuệ dân gian, phản ánh xã hội qua nghệ thuật đối đáp tài tình.
2. Độc đáo tuồng đồ:
- Huyện Trìa xử án: Bức tranh châm biếm thói tham lam, háo sắc của quan lại qua những phán quyết bất công.
- Ba quan mắc lừa: Vở hài kịch về thói dại gái của nam nhi, tôn vinh trí tuệ người phụ nữ.
Câu 2: Nguyên tắc vàng khi soạn văn bản công cộng: Xác định rõ đối tượng - Mục đích thuyết phục - Bố cục khoa học - Trình bày trực quan.
Câu 3: Khác biệt cốt lõi: Nội quy tập trung vào quy tắc ứng xử, trong khi hướng dẫn chú trọng tính minh họa với hình ảnh sinh động.
Câu 4: Giá trị bảo tồn di sản: Gìn giữ tinh hoa dân tộc - Làm giàu đời sống tinh thần - Kết nối quá khứ và hiện tại - Quảng bá văn hóa Việt.

Bài soạn mẫu 3: Tinh túy "Ôn tập trang 148" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo)
Tinh hoa nghệ thuật Chèo và Tuồng trong văn học dân gian
1. Nghệ thuật Chèo - Tinh túy vùng đồng bằng Bắc Bộ
- Là sự kết hợp hài hòa giữa dân ca, múa dân gian và các loại hình nghệ thuật truyền thống
- Đặc trưng:
+ Đề tài giáo dục đạo đức, cách ứng xử theo tư tưởng Nho giáo
+ Nhân vật ước lệ: kép, đào, hề với tính cách đặc trưng
+ Ngôn ngữ đa dạng: lời nói, hát-nói, hát thuần túy
+ Xung đột kịch được dẫn dắt qua lời thoại sinh động
2. Nghệ thuật Tuồng - Đặc sản Nam Trung Bộ
- Phát triển mạnh vào thế kỷ XIX với hai dòng chính:
+ Tuồng pho (tuồng thầy)
+ Tuồng đồ (mang tính hài hước, châm biếm)
- Đặc điểm nổi bật:
+ Lấy đề tài từ đời sống thôn dã
+ Xây dựng nhân vật phản diện đại diện cho thói hư tật xấu
+ Lời thoại chủ yếu bằng văn vần
3. Kỹ năng soạn văn bản công cộng
- Văn bản nội quy: cần rõ ràng, đầy đủ quy định, bố cục chặt chẽ
- Văn bản hướng dẫn: kết hợp ngôn ngữ và hình ảnh minh họa
4. Giá trị bảo tồn di sản
- Duy trì bản sắc văn hóa dân tộc
- Kết nối quá khứ và hiện tại
- Phát triển du lịch văn hóa
- Làm phong phú đời sống tinh thần

Có thể bạn quan tâm

Những nguy cơ tiềm ẩn đối với sức khỏe răng miệng khi sử dụng bàn chải điện sai cách

Trẻ ở độ tuổi nào mới phù hợp để thưởng thức socola?

Khám phá 9 quán bò né nổi bật tại Đà Nẵng

Mã giftcode Đại Chúa Tể Mobile, phần thưởng đặc biệt cho game thủ trong trò chơi Đại Chúa Tể.

Khám phá 8 cách chế biến cháo gà thơm ngon, dễ làm ngay tại nhà.
