Top 5 bài soạn mẫu Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh (Ngữ văn 10) sâu sắc và chọn lọc nhất
Nội dung bài viết
1. Bài soạn tham khảo số 4
Nội dung trọng tâm
- Để viết tốt đoạn văn thuyết minh, cần:
+ Nắm vững kiến thức và kỹ năng cơ bản
+ Có lượng tri thức chuẩn xác, làm rõ ý chủ đề
+ Trình bày rõ ràng, logic, dễ tiếp cận
+ Áp dụng linh hoạt các phương pháp thuyết minh, tăng tính hấp dẫn
I. Đoạn văn thuyết minh là gì?
1. Trả lời câu hỏi
a. Đoạn văn là đơn vị hoàn chỉnh về nội dung và hình thức, bắt đầu bằng chữ viết hoa, lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu ngắt đoạn.
b. Tiêu chí cần có của đoạn văn:
- Làm rõ một ý chủ đạo, thống nhất xuyên suốt
- Liên kết chặt chẽ với các đoạn xung quanh
- Diễn đạt mạch lạc, trong sáng, thu hút
2. So sánh đoạn văn tự sự và thuyết minh:
- Giống: Đều đảm bảo cấu trúc đoạn văn cơ bản
- Khác:
+ Tự sự: giàu biểu cảm, miêu tả sinh động
+ Thuyết minh: thiên về cung cấp kiến thức, lý giải sự vật hiện tượng, ít dùng biểu cảm
3. Cấu trúc đoạn thuyết minh gồm: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn
- Thân đoạn có thể sắp xếp theo trình tự thời gian, không gian, lập luận...
II. Hướng dẫn viết đoạn thuyết minh
1. Dàn ý thuyết minh về tác phẩm văn học
A. Mở đoạn:
- Khái quát về tác phẩm
B. Thân đoạn:
- Hoàn cảnh sáng tác
- Giá trị nội dung và tư tưởng
- Giá trị nghệ thuật đặc sắc
- Vị trí trong nền văn học
C. Kết đoạn:
- Đánh giá tổng thể, cảm nhận cá nhân
2. Viết đoạn mẫu:
“Bình Ngô Đại Cáo” – áng “thiên cổ hùng văn” của Nguyễn Trãi – là một bản tuyên ngôn độc lập hào hùng, giàu tính chính luận và nghệ thuật. Tác phẩm dùng thể cáo, văn biền ngẫu, kết hợp lí luận chặt chẽ với hình tượng nghệ thuật sinh động. Sự hòa quyện giữa lý trí và cảm xúc, ngôn từ đanh thép và cảm hứng yêu nước sâu sắc, đã làm nên một bản anh hùng ca bất hủ trong lịch sử văn học dân tộc.
Hướng dẫn luyện tập
Câu 1 (SGK trang 63, Tập 2):
Tác phẩm “Bình Ngô Đại Cáo” thể hiện sâu sắc sự kết hợp giữa chính luận và cảm xúc yêu nước. Lý luận sắc sảo, dẫn chứng sống động, ngôn ngữ chọn lọc đã làm nên một tác phẩm mang giá trị lịch sử và văn chương lớn lao.
Câu 2 (SGK trang 63, Tập 2):
Bài viết tham khảo:
Quê hương tôi là vùng đất Ba Vì – nơi kết tinh của những giá trị văn hóa ngàn năm. Vùng đất này không chỉ nổi tiếng với cảnh quan tươi đẹp, mà còn lưu giữ nhiều di tích lịch sử như cụm đền Tản Viên, đình Tây Đằng, đình Chu Quyến, đền thờ Bác Hồ… Ba Vì còn là quê hương của những món đặc sản dân dã như sữa tươi, sữa chua nếp cẩm, chè. Mỗi lần nhắc đến quê hương, trong tôi lại dâng trào niềm tự hào và thương mến khôn nguôi.

2. Bài soạn gợi ý số 5
PHẦN II: VIẾT ĐOẠN VĂN THUYẾT MINH
1. Các đề tài thường gặp:
a. Viết về nhà khoa học:
- Nêu tên tuổi, quê quán, lĩnh vực nghiên cứu;
- Hành trình đến với khoa học;
- Đóng góp tiêu biểu cho nền khoa học;
- Vài nét đời sống cá nhân.
b. Viết về tác phẩm văn học:
- Tác giả, hoàn cảnh sáng tác, thể loại;
- Nội dung tư tưởng;
- Đặc điểm nghệ thuật;
- Nhận xét tổng quan về giá trị và ảnh hưởng.
2. Viết đoạn văn về tác phẩm Chuyện chức phán sự đền Tản Viên:
“Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” mang đậm sắc thái kỳ ảo, nổi bật nhất là hình ảnh Ngô Tử Văn – con người trần thế nhưng có thể giao tranh với hồn ma, bước vào thế giới huyền bí. Tác phẩm hòa trộn tinh tế giữa hiện thực và kỳ ảo, không chỉ làm đậm chất truyền kỳ mà còn phản ánh đời sống tâm linh phong phú của người Việt xưa.
Luyện tập
Câu 1: Đánh giá tổng quan tác phẩm:
“Tác phẩm tôn vinh phẩm chất chính trực, tinh thần trượng nghĩa của trí thức xưa qua nhân vật Ngô Tử Văn, đồng thời củng cố niềm tin của nhân dân vào công lý - chính nghĩa luôn chiến thắng tà ác. Nghệ thuật truyền kỳ và yếu tố kỳ ảo được khai thác tinh tế.”
Câu 2: Dàn bài thuyết minh về Nguyễn Trãi:
Mở bài: Nguyễn Trãi – danh nhân văn hóa thế giới, anh hùng dân tộc, nhà thơ lớn.
Thân bài:
– Tiểu sử: Sinh năm 1380, hiệu Ức Trai, quê Hải Dương, xuất thân gia đình trí thức yêu nước;
– Hoạt động: Là học giả, tham gia nghĩa quân Lam Sơn, viết “Bình Ngô đại cáo”, xin cáo quan, oan án Lệ Chi Viên và được minh oan;
– Đóng góp: Tác phẩm phong phú, gồm thơ chữ Hán, chữ Nôm, văn chính luận thể hiện tư tưởng nhân nghĩa và lòng yêu nước sâu sắc.
Kết bài: Cuộc đời Nguyễn Trãi dù chịu oan khuất, vẫn mãi là tượng đài rực rỡ trong lịch sử và văn học Việt Nam.

3. Bài soạn tham khảo số 1
I. Khám phá về đoạn văn thuyết minh
1. a) Đoạn văn là một đơn vị cấu trúc trong văn bản, bắt đầu bằng một chữ viết hoa thụt đầu dòng và kết thúc khi xuống dòng. Mỗi đoạn mang nội dung trọn vẹn và hình thức nhất quán.
b) Một đoạn văn thuyết minh cần hội tụ các tiêu chí:
- Làm nổi bật một ý tưởng xuyên suốt và thống nhất.
- Có sự kết nối logic với các đoạn trước và sau.
- Ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng và dễ hiểu.
- Biểu đạt sinh động, hấp dẫn người đọc.
2. So sánh đoạn văn thuyết minh và tự sự:
- Điểm tương đồng: Cùng miêu tả sự vật, hiện tượng, đòi hỏi sự quan sát tỉ mỉ của người viết.
- Điểm khác biệt: Tự sự chủ yếu để kể chuyện, thể hiện cảm xúc; trong khi thuyết minh cung cấp tri thức khách quan, giúp người đọc hiểu và vận dụng.
3. Cấu trúc đoạn văn thuyết minh:
- Mở đoạn: giới thiệu vấn đề.
- Thân đoạn: triển khai chi tiết.
- Kết đoạn: tổng kết, nhấn mạnh.
- Sắp xếp nội dung theo trình tự thời gian, không gian, mức độ nhận thức, hoặc lập luận phản bác - chứng minh tạo nên chiều sâu hấp dẫn.
II. Viết đoạn văn thuyết minh
1. Phác thảo bố cục bài thuyết minh:
a) Về nhà khoa học:
- Giới thiệu khái quát tên tuổi, quê quán, chuyên môn nghiên cứu.
- Thành tựu, công trình nổi bật và đóng góp tiêu biểu.
- Đôi nét về đời tư của nhà khoa học.
b) Về tác phẩm văn học:
- Tác giả, hoàn cảnh ra đời, thể loại.
- Nội dung chính, đặc điểm nghệ thuật.
- Nhận định, đánh giá giá trị của tác phẩm.
2. Ví dụ minh họa đoạn thuyết minh về tác giả văn học:
Mở bài: Giới thiệu khái quát về nhà văn, nhà thơ được chọn.
Thân bài:
- Cuộc đời và hành trình sáng tác: xuất thân, truyền thống gia đình, học vấn, con đường sáng tác, những tác phẩm tiêu biểu.
- Phong cách nghệ thuật: nội dung nhân văn, nghệ thuật sáng tạo, phong phú, đặc trưng riêng.
Kết bài: Khẳng định vị trí của tác giả trong nền văn học và cảm nhận sâu sắc về cuộc đời, sự nghiệp văn chương của họ.
LUYỆN TẬP
Bài 1 (SGK Ngữ văn 10, trang 63): Viết tiếp đoạn văn đã cho.
Bài 2 (SGK Ngữ văn 10, trang 63): Thuyết minh về danh lam thắng cảnh
Mở bài: Lựa chọn một địa danh tiêu biểu như Tràng An, Vịnh Hạ Long, Thành nhà Hồ... và giới thiệu khái quát.
Thân bài:
* Vị trí địa lý: tọa độ, địa chỉ cụ thể, cảnh quan xung quanh, phương tiện di chuyển.
* Lịch sử hình thành: thời gian xây dựng, người sáng lập, quá trình kiến tạo.
* Cảnh quan: tổng thể và chi tiết, cấu trúc, nghệ thuật trang trí.
* Giá trị văn hóa - lịch sử: dấu ấn thời gian, di sản của cha ông, sức hút du lịch.
Kết bài: Cảm nghĩ sâu sắc về vẻ đẹp, giá trị và niềm tự hào của dân tộc gắn với danh lam thắng cảnh ấy.

4. Bài soạn tham khảo số 2
I. Khám phá đoạn văn thuyết minh
Câu 1:
- Một đoạn văn là mắt xích nhỏ nhưng trọn vẹn của văn bản, mở đầu bằng viết hoa lùi dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng. Nội dung đầy đủ, hình thức chỉn chu là những yêu cầu cơ bản.
- Những tiêu chí cần thiết để tạo nên đoạn văn tốt:
+ Trình bày mạch lạc một tư tưởng chủ đạo, xuyên suốt và thống nhất.
+ Đảm bảo sự gắn kết với các đoạn văn trước và sau trong văn bản.
+ Diễn đạt minh bạch, ngôn từ chính xác.
+ Biết cách tạo sức cuốn hút, giàu biểu cảm.
Câu 2:
Giữa đoạn tự sự và đoạn thuyết minh tồn tại điểm chung và dị biệt:
- Giống nhau: đều tuân thủ cấu trúc đoạn văn, đảm bảo logic trình bày.
- Khác nhau: đoạn tự sự nghiêng về kể chuyện, thể hiện cảm xúc; đoạn thuyết minh chú trọng truyền đạt thông tin, lý lẽ để thuyết phục.
Câu 3:
- Đoạn văn thuyết minh cần có hai phần chính: nêu chủ đề và triển khai nội dung minh giải.
- Cách triển khai có thể linh hoạt theo các trình tự: thời gian, không gian, tư duy nhận thức hoặc phản bác - chứng minh nhằm làm nổi bật chủ đề.
II. Viết đoạn văn thuyết minh
Câu 1:
Gợi ý các nội dung cần đề cập:
a. Giới thiệu một nhà khoa học:
- Họ tên, quê quán, chuyên ngành nghiên cứu.
- Hành trình khoa học và các công trình tiêu biểu.
- Những đóng góp cho sự phát triển tri thức nhân loại.
- Một vài điểm nhấn trong cuộc sống cá nhân.
b. Giới thiệu tác phẩm văn học:
- Tác giả và bối cảnh sáng tác.
- Thể loại và nội dung tư tưởng chính.
- Giá trị nghệ thuật nổi bật của tác phẩm.
Câu 2:
Đoạn văn mẫu về "Truyện Kiều" – Nguyễn Du:
“Truyện Kiều” – kiệt tác bất hủ của Nguyễn Du – đã vượt thời gian để trở thành biểu tượng văn học dân tộc. Dựa trên “Kim Vân Kiều truyện” của Trung Hoa, Nguyễn Du đã tái hiện một bản trường ca bằng 3.254 câu lục bát đong đầy tinh thần nhân văn và hiện thực. Tác phẩm là bản cáo trạng về xã hội phong kiến phi nhân tính và cũng là khúc bi ai ngợi ca số phận và vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ.
III. Luyện tập
Câu 1:
Gợi ý đoạn thuyết minh về Truyện Kiều:
Mở bài: Giới thiệu “Truyện Kiều”.
Thân bài:
1. Hoàn cảnh ra đời: Nguyễn Du có thể viết truyện trước hoặc sau khi đi sứ Trung Hoa; cốt truyện lấy từ Kim Vân Kiều truyện.
2. Tóm tắt nội dung.
3. Nhân vật tiêu biểu: Thúy Kiều, Thúy Vân, Kim Trọng, Mã Giám Sinh, Đạm Tiên…
4. Giá trị tư tưởng: phản ánh xã hội bất công, đề cao khát vọng sống, lên án đồng tiền.
5. Giá trị nghệ thuật: kết cấu chặt chẽ, thể thơ lục bát điêu luyện, ngôn ngữ linh hoạt.
Kết bài: Khẳng định giá trị trường tồn của tác phẩm và tài năng Nguyễn Du.
Câu 2:
Gợi ý dàn ý thuyết minh về Hồ Gươm:
Mở bài: Giới thiệu Hồ Gươm – biểu tượng linh thiêng của Hà Nội.
Thân bài:
1. Vị trí: trung tâm quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
2. Tên gọi qua các thời kỳ: Lục Thủy, Thủy Quân, Hoàn Kiếm, Tả – Hữu Vọng.
3. Truyền thuyết: vua Lê Lợi trả gươm thần cho Rùa.
4. Vẻ đẹp thiên nhiên: hồ xanh, cây liễu, hoa phượng, mùa thu thơ mộng.
5. Di tích nổi bật: Tháp Rùa, Đền Ngọc Sơn, Tháp Hòa Phong...
6. Vai trò: điều hòa khí hậu, nơi sinh hoạt văn hóa, điểm du lịch, nguồn thi hứng nghệ thuật.
Kết bài: Hồ Gươm – biểu tượng bất diệt, là niềm tự hào của người dân Thủ đô và cả nước.
5. Bài soạn gợi ý số 3
I. Khái niệm về đoạn văn thuyết minh
Câu 1 (SGK trang 62 - Ngữ Văn 10, Tập 2):
a. Đoạn văn là phần nhỏ trong văn bản, bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng. Một đoạn văn cần thể hiện trọn vẹn nội dung và có hình thức rõ ràng.
b. Các yêu cầu cơ bản với đoạn văn:
- Thống nhất về chủ đề, làm nổi bật một nội dung cụ thể.
- Gắn kết chặt chẽ với các đoạn xung quanh.
- Ngôn ngữ rõ ràng, chính xác, mạch lạc.
- Có sức gợi cảm, tạo hứng thú cho người đọc.
Câu 2 (SGK trang 62): So sánh giữa đoạn văn tự sự và đoạn văn thuyết minh:
- Điểm giống: Cùng tuân theo cấu trúc đoạn văn, thống nhất chủ đề, liên kết nội dung với văn bản.
- Điểm khác: - Tự sự: thường kể chuyện, miêu tả, biểu cảm.
- Thuyết minh: truyền đạt kiến thức, không dùng yếu tố cảm xúc hay miêu tả sinh động, chú trọng vào lý trí và lập luận.
Câu 3: Cấu trúc cơ bản của đoạn văn thuyết minh gồm ba phần: mở đoạn (giới thiệu), thân đoạn (triển khai), và kết đoạn (tổng kết). Nội dung có thể sắp xếp theo thứ tự thời gian, không gian, nhận thức hoặc theo hướng phản biện - chứng minh để tạo tính lôi cuốn.
II. Thực hành viết đoạn văn thuyết minh
Câu 1: Dàn ý tham khảo:
- Về nhà khoa học: Giới thiệu tên, quê quán, lĩnh vực; hành trình nghiên cứu; những đóng góp và đời sống cá nhân.
- Về tác phẩm văn học: Tác giả, hoàn cảnh sáng tác; nội dung, nghệ thuật; đánh giá tổng thể và tầm ảnh hưởng.
Câu 2: Viết đoạn văn thuyết minh về đặc sắc nghệ thuật của *Chuyện chức phán sự đền Tản Viên*:
Trong *Chuyện chức phán sự đền Tản Viên*, yếu tố kỳ ảo là điểm nổi bật về nghệ thuật. Hình ảnh Ngô Tử Văn – con người trần tục – đối đầu và chiến thắng quỷ dữ, dấn thân vào cõi âm, đã được Nguyễn Dữ thể hiện đầy tinh tế. Sự hòa quyện giữa thực và ảo tạo nên sắc màu truyền kỳ hấp dẫn, đồng thời phản chiếu quan niệm tâm linh và tư tưởng chính nghĩa của người Việt xưa.
Yêu cầu khi viết đoạn văn thuyết minh: Xác định đúng vị trí đoạn trong văn bản, đảm bảo mạch nối hợp lý, tổ chức ý rõ ràng, vận dụng phương pháp thuyết minh linh hoạt để tăng tính sinh động.
III. Luyện tập
Câu 1: Đoạn đánh giá tổng kết tác phẩm:
*Chuyện chức phán sự đền Tản Viên* không chỉ ca ngợi tinh thần nghĩa khí, dám đấu tranh vì chính nghĩa của trí thức Ngô Tử Văn mà còn thể hiện niềm tin vào công lý và sức mạnh của chính nghĩa. Tác phẩm mang đậm sắc thái kỳ ảo – nét riêng của thể truyền kỳ.
Câu 2: Đề bài: Viết đoạn văn giới thiệu một danh lam thắng cảnh (tham khảo bài viết số 5 – Văn thuyết minh).

Có thể bạn quan tâm

40 lời chúc sinh nhật mẹ vợ ý nghĩa và đầy tình cảm nhất

Khám phá tính năng tìm kiếm và thay thế trong Word, công cụ hữu ích giúp bạn nhanh chóng chỉnh sửa và cải thiện văn bản.

Hướng dẫn tạo danh sách lựa chọn (List Box) trong Excel

Hướng dẫn tạo và định dạng bảng trong Word

Cách tạo khung cho văn bản trong Word một cách đơn giản và hiệu quả, giúp bạn làm nổi bật nội dung trang bìa hoặc các đoạn văn bản cần thiết.
