Top 6 Bài soạn "Nhân hóa" lớp 6 tinh tuyển nhất
Nội dung bài viết
1. Bài soạn "Nhân hóa" số 4 - Khám phá nghệ thuật thổi hồn vào sự vật
Những kiến thức vàng cần nắm vững
- Nhân hóa là biện pháp tu từ gán cho sự vật vô tri những đặc điểm của con người, từ cách gọi tên, tính cách đến hành động, giúp thế giới xung quanh trở nên gần gũi và giàu cảm xúc hơn.
- Ba hình thức nhân hóa phổ biến:
+ Gọi sự vật bằng những danh xưng chỉ người
+ Miêu tả hoạt động, đặc điểm của vật bằng ngôn ngữ dành cho người
+ Trò chuyện với vật như với con người
Hành trình khám phá nhân hóa
I. Bản chất của nhân hóa
1 - Trang 56 SGK
Phát hiện phép nhân hóa trong khổ thơ:
Ông trời khoác áo giáp đen
Hùng dũng ra trận
Muôn cây mía nhịp nhàng múa kiếm
Đội quân kiến hành quân khắp nẻo đường.
(Trần Đăng Khoa)
Ba hình ảnh nhân hóa đặc sắc:
- Ông trời mặc áo giáp, ra trận
- Cây mía múa kiếm
- Kiến hành quân
2 - Trang 57 SGK
So sánh ưu điểm của cách diễn đạt nhân hóa với cách miêu tả thông thường.
II. Phong phú các kiểu nhân hóa
1 - Trang 57 SGK
Nhận diện sự vật được nhân hóa trong các ví dụ.
2 - Trang 57 SGK
Phân tích cách thức nhân hóa qua từ ngữ đặc trưng.
III. Thực hành sáng tạo
1 - Trang 58 SGK
Phân tích hiệu quả nghệ thuật của nhân hóa trong đoạn văn sinh động về bến cảng.
2 - Trang 58 SGK
Đối chiếu hai cách diễn đạt để thấy sức mạnh của biện pháp nhân hóa.
3 - Trang 58 SGK
Lựa chọn cách viết phù hợp cho từng thể loại văn bản.
4 - Trang 59 SGK
Khám phá cách tạo lập và giá trị biểu đạt của nhân hóa qua các đoạn trích.
5 - Trang 59 SGK
Sáng tác đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa.

2. Bài soạn "Nhân hóa" số 5 - Nghệ thuật thổi hồn vào vạn vật
A. TINH HOA KIẾN THỨC
I – KHÁM PHÁ BẢN CHẤT NHÂN HÓA
Câu 1. Phát hiện nghệ thuật nhân hóa trong đoạn thơ:
Ông trời khoác áo giáp đen
Hùng dũng ra trận
Muôn cánh mía múa kiếm điêu luyện
Đội quân kiến hành quân khắp nẻo đường.
Ba hình ảnh nhân hóa đắt giá:
- Ông trời mặc giáp, ra trận như dũng sĩ
- Cánh mía múa kiếm như vũ công
- Kiến hành quân như chiến binh
Câu 2. Đối chiếu với cách diễn đạt thông thường để thấy sức mạnh của nhân hóa trong việc thổi hồn vào sự vật.
II – NGHỆ THUẬT NHÂN HÓA ĐA SẮC MÀU
Câu 1. Nhận diện các sự vật được khoác lên tâm hồn con người qua các ví dụ sinh động.
Câu 2. Phân tích ba phương thức nhân hóa tinh tế qua ngôn ngữ văn chương.
B. THỰC HÀNH SÁNG TẠO
Câu 1-5: Các bài tập ứng dụng giúp học sinh:
- Nhận biết và phân tích hiệu quả nghệ thuật của nhân hóa
- So sánh cách diễn đạt có và không có nhân hóa
- Lựa chọn phong cách viết phù hợp với thể loại
- Sáng tác đoạn văn giàu hình ảnh nhân hóa
Ví dụ sáng tạo:
"Hoàng hôn buông xuống, ông mặt trời như lão nghệ nhân từ từ cuốn chiếu ánh vàng. Những đám mây hối hả thay áo hồng phớt, trong khi biển cả - người khổng lồ hiền lành - bắt đầu thở những nhịp sóng dài..."

3. Bài soạn "Nhân hóa" số 6 - Nghệ thuật thổi hồn vào vạn vật
I. KHÁM PHÁ BẢN CHẤT NHÂN HÓA
Câu 1. Phát hiện nghệ thuật nhân hóa trong khổ thơ:
Ông trời khoác áo giáp đen
Hùng dũng ra trận
Muôn cánh mía múa kiếm điêu luyện
Đội quân kiến hành quân khắp nẻo đường.
- Ba hình ảnh nhân hóa đắt giá:
• Ông trời như dũng sĩ ra trận
• Cánh mía như vũ công múa kiếm
• Kiến như đội quân tiến bước
Câu 2. So sánh để thấy sức mạnh của nhân hóa trong việc thổi hồn vào sự vật, làm chúng trở nên sống động như con người.
II. NGHỆ THUẬT NHÂN HÓA ĐA SẮC MÀU
Câu 1. Nhận diện các sự vật được khoác lên tâm hồn con người:
a) Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay - như một gia đình
b) Tre - như người lính dũng cảm
c) Trâu - như người bạn thân thiết
Câu 2. Phân tích ba phương thức nhân hóa tinh tế qua ngôn ngữ văn chương.
III. THỰC HÀNH SÁNG TẠO
Câu 1-4: Các bài tập ứng dụng giúp:
- Nhận biết và phân tích hiệu quả nghệ thuật
- So sánh cách diễn đạt có và không có nhân hóa
- Lựa chọn phong cách viết phù hợp
- Khám phá cách tạo lập và giá trị biểu đạt
Ví dụ minh họa:
"Rừng xà nu như người lính kiên cường, dù bị thương vẫn hiên ngang đứng thẳng. Nhựa cây ứa ra như những giọt máu hồng, long lanh dưới nắng hè..."

4. Bài soạn "Nhân hóa" số 1 - Nghệ thuật thổi hồn vào vạn vật
I. Khám phá bản chất nhân hóa
Câu 1: Phát hiện phép nhân hóa tinh tế trong khổ thơ:
- Ông trời như dũng sĩ khoác áo giáp ra trận
- Cánh mía như kiếm khách múa gươm điêu luyện
- Đội quân kiến hành quân khắp nẻo đường
Câu 2: Cách diễn đạt của Trần Đăng Khoa biến thế giới vô tri thành thế giới sống động, giàu cảm xúc.
II. Nghệ thuật nhân hóa đa sắc màu
Câu 1: Nhận diện sự vật được thổi hồn:
- Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay như một gia đình
- Tre như người lính dũng cảm
- Trâu như người bạn thân thiết
Câu 2: Ba phương thức nhân hóa:
- Gọi vật như gọi người
- Dùng từ chỉ hoạt động người cho vật
- Trò chuyện với vật như với người
III. Thực hành sáng tạo
Bài 1-5: Các bài tập giúp:
- Nhận biết và phân tích hiệu quả nghệ thuật
- So sánh cách diễn đạt có và không nhân hóa
- Lựa chọn phong cách viết phù hợp
- Sáng tác đoạn văn giàu hình ảnh

5. Bài soạn "Nhân hóa" số 2 - Nghệ thuật giao hòa với vạn vật
Phần I: KHÁM PHÁ PHÉP NHÂN HÓA
Câu 1 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Khổ thơ sau ẩn chứa những phép nhân hóa tinh tế:
Ông trời khoác lên mình chiếc áo giáp đen huyền bí
Muôn nghìn cây mía kiêu hãnh vung gươm trong gió
Đoàn kiến nhỏ nối đuôi nhau hành quân
Trần Đăng Khoa đã thổi hồn vào thiên nhiên qua:
- Gọi "Ông" để gọi trời - cách xưng hô thân thuộc
- Hành động "mặc áo giáp", "ra trận" - hoạt động đặc trưng của con người
- "Múa gươm", "hành quân" - biến cây mía, kiến thành những chiến binh
Câu 2 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
So sánh với cách diễn đạt thông thường, ta thấy:
- Bầu trời mây đen: chỉ là miêu tả hiện tượng
- Cây mía ngả nghiêng: thiếu sức sống
- Kiến bò: cách nói khô khan
Trong khi thơ Trần Đăng Khoa khiến thiên nhiên trở nên sống động, gần gũi như có tâm hồn.
Phần II: NGHỆ THUẬT NHÂN HÓA
Câu 1 (trang 57 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Những sự vật được thổi hồn:
a) Gia đình ngũ quan: lão Miệng, bác Tai, cô Mắt...
b) Tre anh hùng: xung phong, giữ làng
c) Trâu - người bạn đồng hành: trò chuyện thân mật
Câu 2 (trang 57 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Ba cách nhân hóa tinh tế:
- Gọi vật như người: lão, bác, cô (tạo cảm giác thân thuộc)
- Gán hành động người cho vật: chống lại, xung phong (thể hiện sức mạnh)
- Đối thoại với vật: "Trâu ơi" (xóa nhòa khoảng cách)
Phần III: VẬN DỤNG SÁNG TẠO
Câu 1 (trang 58 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Bến cảng sống động qua:
- Gia đình tàu: tàu mẹ ân cần, tàu con nô đùa
- Anh em xe: tíu tít như trẻ nhỏ
Tất cả tạo nên bức tranh lao động rộn ràng.
Câu 2 (trang 58 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
So sánh hai cách diễn đạt:
- Không nhân hóa: thông tin khô cứng
- Có nhân hóa: bến cảng trở thành sân khấu sống động
Câu 3 (trang 58 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Hai cách viết khác biệt:
- Văn biểu cảm: cô bé Chổi Rơm duyên dáng
- Văn thuyết minh: mô tả chính xác cấu tạo
Câu 4 (trang 59 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Nghệ thuật nhân hóa đa dạng:
a) Tâm sự với núi như tri kỷ
b) Thế giới chim muông như xã hội thu nhỏ
c) Cây cổ thụ như bậc hiền nhân
d) Rừng xà nu mang vết thương chiến trận
Câu 5 (trang 59 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Vườn hoa buổi sáng:
Nàng hồng e ấp hé nụ cười
Chị thược dược kiêu sa khoe sắc áo
Bé lay ơn rạng rỡ trong nắng mai
Hoa trắng thì thầm lời chúc phúc
Cả khu vườn như bừng tỉnh giấc

6. Tài liệu tham khảo "Nghệ thuật nhân hóa" phiên bản nâng cao
I. Khái niệm nhân hóa
Câu 1. Những hình ảnh nhân hóa đặc sắc:
- Ông trời oai nghiêm trong bộ áo giáp đen
- Rừng mía kiêu hãnh vung gươm
- Đoàn quân kiến hùng dũng tiến bước
Câu 2. Sức mạnh của nhân hóa: Biến thế giới vô tri thành những nhân vật sống động, truyền tải cảm xúc tác giả một cách tinh tế.
II. Phân loại nhân hóa
Câu 1. Các sự vật được nhân cách hóa:
- Ngũ quan: Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay
- Vũ khí tre anh hùng
- Bạn trâu cần mẫn
Câu 2. Nghệ thuật nhân hóa:
- Gọi vật bằng danh xưng người (lão, bác, cô)
- Gán hành động người cho vật (xung phong, giữ làng)
- Đối thoại thân mật với vật (Trâu ơi)
III. Thực hành ứng dụng
Câu 1. Phép nhân hóa tại bến cảng:
- Tàu mẹ - tàu con, xe anh - xe em
- Tạo không khí lao động sôi nổi, tràn đầy năng lượng
Câu 2. So sánh hai cách diễn đạt:
- Văn nhân hóa: Chan chứa cảm xúc, hình ảnh sống động
- Văn thông thường: Khách quan, thiếu sức truyền cảm
Câu 3. Lựa chọn phong cách viết:
- Văn biểu cảm: Sử dụng nhân hóa tạo sự gần gũi
- Văn thuyết minh: Trình bày khách quan, rõ ràng
Câu 4. Tác dụng nhân hóa:
- Trò chuyện với núi: Bộc lộ tâm tư
- Miêu tả chim chóc: Tạo thế giới sinh động
- Cây cổ thụ: Như bậc hiền triết
- Rừng xà nu: Những chiến binh kiên cường
Câu 5. Đoạn văn mẫu:
Trong hộp bút của em, cô Bút Chì duyên dáng trong chiếc váy đỏ rực như ngọn lửa nhỏ, bên cạnh chú Thước Kẻ thẳng thắn trong bộ vest xanh nghiêm trang. Mỗi ngày, cô chú đều đồng hành cùng em khám phá thế giới tri thức. Cô giúp em vẽ nên những ước mơ, chú dẫn đường cho em đến với những công trình toán học. Em yêu quý đôi bạn ấy như những người bạn thân thiết nhất.

Có thể bạn quan tâm

Cách thiết kế khung văn bản đẹp mắt

Hàm BINOM.DIST.RANGE - Hàm Excel dùng để tính toán xác suất của kết quả thử nghiệm dựa trên phân bố nhị thức, mang lại công cụ hữu ích cho các bài toán xác suất phức tạp.

Hướng dẫn làm món bò nướng sả thơm nức mũi, thịt bò mềm ngọt đậm đà ngay tại nhà

Hướng dẫn làm chả lụa (giò lụa) thơm ngon tại nhà với chiếc máy xay sinh tố

Hướng dẫn tạo trang bìa ấn tượng trong Word
