Top 5 Bài soạn 'Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân' (Ngữ Văn 11) tinh tuyển nhất
Nội dung bài viết
1. Bài soạn mẫu số 4 - Tài liệu tham khảo chất lượng
Phần Luyện tập sâu:
Bài 1 (trang 13 sgk Ngữ văn 11 Tập 1):
• Từ thôi: vốn mang nghĩa chấm dứt một hành động.
• Trong thơ Nguyễn Khuyến, từ này được nâng tầm thành sự kết thúc một đời người, thể hiện chiều sâu tư tưởng.
Bài 2 (trang 13 sgk Ngữ văn 11 Tập 1):
- Nét độc đáo trong cách dùng từ của Hồ Xuân Hương:
• Cấu trúc đảo ngược: danh từ chính (rêu, đá) đi trước định ngữ (từng đám, mấy hòn)
• Động từ mạnh (xiên ngang, đâm toạc) được đặt ở vị trí nhấn mạnh
- Hiệu quả nghệ thuật:
• Tạo nhịp điệu gắt gao
• Khắc họa hình tượng sắc nét
Bài 3 (trang 13 sgk Ngữ văn 11 Tập 1):
Ví dụ minh họa:
• Sáng tạo ngôn từ qua các kết hợp mới lạ, lược từ táo bạo:
"Mộng anh hường
tim môi em bói đỏ
Giàn trầu già
khua
những át cơ rơi" (Át cơ)
• Nghệ thuật đảo trật tự cú pháp trong:
"Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi!" (Tố Hữu)
"Lom khom dưới núi, tiều vài chú
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà" (Bà Huyện Thanh Quan)

2. Bài soạn mẫu số 5 - Tài liệu tham khảo chọn lọc
Câu 1 (trang 13 SGK Ngữ văn 11 tập 1)
- Từ "thôi" nguyên nghĩa chỉ sự chấm dứt một hành động.
- Trong "Khóc Dương Khuê", Nguyễn Khuyến đã nâng tầm từ "thôi" thành một hư từ đa nghĩa, vừa diễn tả nỗi đau mất bạn, vừa là cách nói giảm nói tránh đầy tinh tế.
Câu 2 (trang 13 SGK Ngữ văn 11 tập 1)
- Nghệ thuật sắp xếp ngôn từ:
+ Lối đảo ngữ độc đáo: "xiên ngang mặt đất", "rêu từng đám"
+ Nghệ thuật đối chính xác: xiên ngang/đâm toạc, mặt đất/chân mây
- Hiệu quả: Tạo nên bức tranh thiên nhiên sắc nét, đầy cá tính, đồng thời khắc họa rõ nét tâm trạng nhân vật trữ tình, thể hiện phong cách thơ đặc trưng của Hồ Xuân Hương.
Câu 3 (trang 9 SGK Ngữ văn 11 tập 1)
Ví dụ điển hình:
"Sương chùng chình qua ngõ/Hình như thu đã về" (Sang thu - Hữu Thỉnh)
=> Từ láy "chùng chình" được sử dụng tài tình, không chỉ gợi tả dáng vẻ của sương mà còn diễn đạt tinh tế khoảnh khắc giao mùa.
=> Các tác giả đã khéo léo vận dụng ngôn ngữ chung để sáng tạo nên những cách diễn đạt độc đáo, in đậm dấu ấn phong cách riêng.

3. Bài soạn mẫu số 1 - Tài liệu tham khảo chất lượng
I. Ngôn ngữ - di sản chung của nhân loại
1. Những yếu tố cơ bản:
- Hệ thống âm vị (nguyên âm, phụ âm, thanh điệu...)
- Đơn vị từ vựng (từ đơn, từ ghép, thành ngữ...)
- Cấu trúc ngữ pháp (cụm từ, câu, đoạn văn...)
2. Quy tắc vận hành:
- Nguyên tắc cấu tạo từ
- Quy luật chuyển nghĩa (từ nghĩa gốc sang nghĩa phái sinh)
II. Lời nói - dấu ấn cá nhân
- Cái riêng thể hiện qua:
+ Âm sắc giọng nói
+ Vốn từ vựng đặc trưng
+ Cách sử dụng ngôn từ sáng tạo
+ Khả năng tạo từ mới
+ Lối vận dụng linh hoạt các quy tắc ngôn ngữ
- Đỉnh cao của phong cách cá nhân chính là dấu ấn riêng trong cách diễn đạt.
III. Bài tập vận dụng (trang 13 sgk)
Câu 1:
- Từ "thôi" gốc: chỉ sự kết thúc hành động
- Trong thơ Nguyễn Khuyến: mang nghĩa mới - sự kết thúc cuộc đời
⇒ Nghệ thuật chuyển nghĩa tinh tế, giảm nhẹ nỗi đau mất bạn.
Câu 2:
- Nghệ thuật đảo ngữ độc đáo:
+ Đảo trật tự cụm danh từ
+ Đảo vị ngữ lên trước
- Hiệu quả: Tạo nhịp điệu mạnh mẽ, khắc họa sức sống mãnh liệt của thiên nhiên và tâm trạng con người.
Câu 3:
Ví dụ: Cũng như các loài cá đều có đặc điểm chung là sống dưới nước, nhưng mỗi loài lại có màu sắc, kích thước riêng biệt, thậm chí khác nhau về cách sinh sản (đẻ trứng/đẻ con).

4. Bài soạn mẫu số 2 - Tư liệu tham khảo quý giá
Thực hành ứng dụng
Câu 1:
Trong câu "Bác Dương thôi đã thôi rồi", từ "thôi" được dùng theo nghĩa chuyển - chỉ sự ra đi vĩnh viễn.
Câu 2:
- Nghệ thuật đảo ngữ đặc sắc:
+ Đảo trật tự cụm danh từ
+ Đảo cấu trúc câu
- Tác dụng: Khắc họa sức sống mãnh liệt của thiên nhiên, đồng thời thể hiện cá tính sáng tạo độc đáo của Hồ Xuân Hương.
Câu 3:
Ví dụ tiêu biểu:
- Thơ Xuân Diệu:
"Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang
Tóc buồn buông xuống lệ ngàn hàng"
- Văn Thạch Lam:
"Trời đã bắt đầu đêm, một đêm mùa hạ êm như nhung..."
⇒ Các tác giả đã chắt lọc từ kho tàng ngôn ngữ chung để tạo nên phong cách riêng đầy ấn tượng.

5. Bài soạn mẫu số 3 - Tài liệu tham khảo đặc sắc
I. Ngôn ngữ - kho tàng chung của cộng đồng
1. Các thành tố cơ bản:
- Hệ thống ngữ âm (âm vị, thanh điệu...)
- Đơn vị từ vựng (từ đơn, từ phức, thành ngữ...)
- Cấu trúc ngữ pháp (câu đơn, câu ghép...)
2. Quy tắc vận hành:
- Nguyên tắc cấu tạo câu
- Quy luật chuyển nghĩa từ
- Các quy tắc về ngữ âm, phong cách...
II. Lời nói - dấu ấn cá nhân
Nét riêng thể hiện qua:
1. Âm sắc giọng nói đặc trưng
2. Vốn từ vựng cá nhân
3. Lối sử dụng từ ngữ sáng tạo
4. Khả năng tạo từ mới
5. Cách vận dụng quy tắc linh hoạt
→ Tất cả tạo nên phong cách ngôn ngữ riêng biệt.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Câu 1:
"Bác Dương thôi đã thôi rồi,"
"Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta"
(Nguyễn Khuyến - Khóc Dương Khuê)
- Từ "thôi" gốc: kết thúc hành động
- Trong thơ: mang nghĩa mới - sự ra đi vĩnh viễn
→ Nghệ thuật chuyển nghĩa tinh tế, vừa diễn tả nỗi đau, vừa là cách nói giảm nói tránh.
Câu 2:
"Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám"
"Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn"
(Hồ Xuân Hương - Tự tình)
- Nghệ thuật đảo ngữ:
+ Đảo trật tự cụm danh từ
+ Đảo vị ngữ lên trước
- Hiệu quả: Tạo hình ảnh sắc nét, thể hiện sức sống mãnh liệt và tâm trạng nhân vật.
Câu 3:
Ví dụ: Trong "Vào phủ chúa Trịnh", hệ thống từ ngữ cung đình được sử dụng đặc trưng: "Thế tử", "Thánh thượng"... cho thấy sự khác biệt trong cách diễn đạt của từng tầng lớp xã hội.

Có thể bạn quan tâm

Top 8 Tiệm Bánh Handmade Ngon Nhất Tại TP. HCM

Cách khắc phục lỗi máy tính tự động khởi động lại

Cách khắc phục lỗi thiếu file DLL trên Windows

Top 10 cửa hàng bán tóc giả kẹp đẹp và giá cả phải chăng tại TP. HCM

Khám phá 8 quán gỏi cuốn ngon nhất tại Quận 8, TP. HCM
