Top 6 Bài Soạn 'Thực Hành Tiếng Việt Trang 81 Tập 2' (Ngữ Văn 6 - SGK Kết Nối Tri Thức) Đặc Sắc Nhất
Nội dung bài viết
1. Bài Soạn 'Thực Hành Tiếng Việt Trang 81 Tập 2' (Ngữ Văn 6 - SGK Kết Nối Tri Thức) - Mẫu 4
Nhận Diện Đặc Điểm và Các Loại Văn Bản
- Dựa vào sự hiện diện hay không của các yếu tố phi ngôn ngữ để phân loại văn bản: văn bản thông thường hoặc đa phương thức.
- Những nhu cầu giao tiếp đa dạng đã tạo ra nhiều thể loại văn bản: văn bản thông tin, nghị luận, và văn học. Mỗi loại có chức năng chính như cung cấp thông tin, thuyết phục, hay thẩm mĩ.
Nhận Biết Chức Năng Đoạn Văn trong Văn Bản
Mỗi đoạn văn có thể mang một trong các chức năng sau: mở đầu, phát triển nội dung, kết thúc hoặc liên kết vấn đề. Để xác định chức năng của nó, cần dựa vào vị trí và nội dung của đoạn.
Văn Bản và Đoạn Văn
Câu 1. Dùng bằng chứng để khẳng định 'Trái Đất - cái nôi của sự sống' là một văn bản?
- Văn bản có nhan đề nêu rõ chủ đề: Trái Đất - cái nôi của sự sống.
- Văn bản gồm nhiều đoạn văn, mỗi đoạn trình bày một khía cạnh khác nhau.
- Kết cấu gồm ba phần: mở đầu, thân, kết.
Câu 2. Liệt kê các bộ phận cấu thành của văn bản 'Trái Đất - cái nôi của sự sống'.
Văn bản này bao gồm các bộ phận: nhan đề, đề mục, các đoạn văn, hình minh họa.
Câu 3. Tóm tắt các thông tin và thông điệp trong văn bản 'Trái Đất - cái nôi của sự sống'.
- Thông tin từ văn bản: Trái Đất thuộc hệ Mặt Trời, nước là yếu tố quan trọng của sự sống, Trái Đất là nơi cư trú của muôn loài, tình trạng của Trái Đất hiện nay.
- Thông điệp: Trái Đất đang chịu ảnh hưởng tiêu cực từ con người, cần có biện pháp bảo vệ môi trường.
Câu 4. Chọn đoạn văn trong văn bản 'Trái Đất - cái nôi của sự sống' và điền thông tin vào bảng:
- Chọn đoạn: 'Đỉnh cao kì diệu… Trái Đất'.
- Bảng điền thông tin:
Thứ tự đoạn văn: Phần 4 - Con người trên Trái Đất.
Điểm mở đầu và kết thúc: Mở đầu: Đỉnh cao của sự sống trên Trái Đất chính là con người. Kết thúc: Nhưng đáng tiếc… Trái Đất.
Ý chính của đoạn: Mối quan hệ của con người với Trái Đất.
Chức năng của đoạn: Trình bày một khía cạnh trong nội dung chính của văn bản.

2. Bài Soạn 'Thực Hành Tiếng Việt Trang 81 Tập 2' (Ngữ Văn 6 - SGK Kết Nối Tri Thức) - Mẫu 5
Văn Bản và Đoạn Văn
- Chứng minh Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống là một văn bản?
- Liệt kê những bộ phận cấu thành của văn bản Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống?
- Có thể loại bỏ các tranh ảnh trong văn bản này không? Vì sao?
Hướng Dẫn Giải
Câu 1: Bằng chứng để khẳng định Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống là một văn bản:
- Văn bản có các yếu tố: Nhan đề, đề mục, các phần (5 phần), gồm 5 đoạn văn và 2 bức tranh minh họa.
- Cấu trúc văn bản thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả rõ ràng.
Câu 2: Các bộ phận tạo thành văn bản 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống':
- Nhan đề
- Đề mục
- Các đoạn văn
- Tranh minh họa
Câu 3: Không thể cắt bỏ các tranh ảnh trong văn bản này. Lý do:
- Tranh minh họa là một phần quan trọng của văn bản, giúp làm rõ nội dung và tạo sự sinh động.
- Các tranh ảnh không chỉ minh họa mà còn nâng cao sự hiểu biết và cảm nhận của người đọc.
Câu 4: Thông tin và thông điệp trong văn bản 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống':
- Thông tin: Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống, nước bao phủ 2/3 bề mặt, Trái Đất là nơi cư trú của muôn loài và tình trạng môi trường hiện tại đang bị đe dọa.
- Thông điệp: Cần có những hành động bảo vệ Trái Đất và tài nguyên thiên nhiên, đó là trách nhiệm của tất cả mọi người.
Câu 5: Chọn một đoạn văn trong 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống' và điền thông tin vào bảng mẫu:
Thứ tự đoạn văn: Đoạn 3 (Trái Đất - Nơi Cư Ngụ Của Muôn Loài)
Điểm mở đầu và kết thúc của đoạn văn: Mở đầu: Sự sống phong phú trên Trái Đất. Kết thúc: Quy luật sinh học bí ẩn của sự sống trên Trái Đất.
Ý chính của đoạn văn: Trái Đất là cái nôi của sự sống, muôn loài đều tồn tại và phát triển trên hành tinh này.
Chức năng của đoạn văn: Làm rõ thêm nội dung về sự phong phú và đa dạng của sự sống trên Trái Đất.


3. Bài Soạn 'Thực Hành Tiếng Việt Trang 81 Tập 2' (Ngữ Văn 6 - SGK Kết Nối Tri Thức) - Mẫu 6
Tri Thức Ngữ Văn
- Văn bản là một đơn vị giao tiếp hoàn chỉnh, tồn tại dưới dạng viết hoặc nói, dùng để truyền đạt thông tin, ý nghĩ và cảm xúc.
- Đoạn văn là một bộ phận quan trọng trong văn bản, bao gồm các câu có sự thống nhất về chủ đề. Đoạn văn thường được trình bày theo cách dễ nhận dạng bằng mắt, với dấu xuống dòng sau chữ cuối của mỗi đoạn.
- Mỗi đoạn văn có thể đảm nhiệm các chức năng khác nhau: mở đầu, phát triển nội dung chính, kết thúc hoặc mở rộng vấn đề.
Hướng Dẫn Học Bài
Trả Lời Câu Hỏi Trang 81, 82 - Ngữ Văn 6, Tập 2 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Câu 1. Hãy đưa ra những bằng chứng để chứng minh 'Trái Đất – Cái Nôi Của Sự Sống' là một văn bản?
Gợi Ý:
'Trái Đất – Cái Nôi Của Sự Sống' là một văn bản vì:
- Hình thức:
+ Có nhan đề, phần giới thiệu, các đề mục rõ ràng, in đậm nội dung quan trọng, kèm theo hình minh họa.
+ Gồm nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau.
- Nội dung: Văn bản tập trung vào chủ đề bảo vệ Trái Đất, với thông điệp rõ ràng về việc cần bảo vệ môi trường sống.
Câu 2. Liệt kê các bộ phận cấu thành của văn bản 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống':
Gợi Ý:
Văn bản gồm các bộ phận sau:
- Nhan đề 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống'.
- Các đề mục và đoạn văn:
+ Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
+ Nước là yếu tố cần thiết cho sự sống.
+ Trái Đất là nơi cư trú của các loài động vật và thực vật.
+ Con người trên Trái Đất.
+ Tình trạng hiện tại của Trái Đất.
- Hình ảnh minh họa.
Câu 3. Nhắc lại những thông tin và thông điệp trong văn bản 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống':
Gợi Ý:
- Thông tin:
1. Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống.
2. Nước là yếu tố duy trì sự sống trên Trái Đất.
3. Trái Đất là nơi sinh sống của muôn loài.
4. Con người là sinh vật bậc cao trên Trái Đất.
5. Tình trạng hiện tại của Trái Đất đang bị đe dọa.
- Thông điệp: Con người cần có những hành động thiết thực để bảo vệ Trái Đất và tài nguyên thiên nhiên.
Câu 4. Chọn một đoạn văn trong văn bản 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống' và điền thông tin vào bảng mẫu:
Gợi Ý:
- Đoạn văn 'Tình trạng Trái Đất hiện ra sao?'
- Điền thông tin:


4. Bài Soạn 'Thực Hành Tiếng Việt Trang 81 Tập 2' (Ngữ Văn 6 - SGK Kết Nối Tri Thức) - Mẫu 1
* Văn Bản và Đoạn Văn
Câu 1 (Trang 81 SGK Ngữ Văn 6 Tập 2 Mới)
Bằng chứng cụ thể để khẳng định 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống' là một văn bản:
- 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống' có các yếu tố: Nhan đề, phần giới thiệu, các đề mục (5 phần), 5 đoạn văn và 2 bức tranh minh họa giúp làm rõ nội dung văn bản.
- Văn bản được triển khai theo mối quan hệ nguyên nhân - kết quả một cách rõ ràng.
Câu 2 (Trang 81 SGK Ngữ Văn 6 Tập 2 Mới)
Những bộ phận cấu thành văn bản 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống' là:
- Nhan đề.
- Phần giới thiệu (sa-pô).
- Các đề mục phân chia nội dung.
- Các đoạn văn trình bày chi tiết nội dung.
- Tranh minh họa bổ sung.
Câu 3 (Trang 81 SGK Ngữ Văn 6 Tập 2 Mới)
- Thông tin từ văn bản:
+ Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có sự sống.
+ Nước, chiếm 3/4 diện tích Trái Đất, là yếu tố chính duy trì sự sống.
+ Trái Đất là nơi cư trú của muôn loài động vật và thực vật.
+ Con người trên Trái Đất đang khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi.
+ Trái Đất đang bị tổn thương nghiêm trọng qua từng ngày.
- Thông điệp từ văn bản: Con người cần có nhận thức và hành động bảo vệ hành tinh xanh, bảo vệ môi trường sống của muôn loài.
Câu 4 (Trang 82 SGK Ngữ Văn 6 Tập 2 Mới)
Thứ tự đoạn văn trong văn bản:
Điểm mở đầu và điểm kết thúc của đoạn văn:
Ý chính của đoạn văn:
Chức năng của đoạn văn trong văn bản:
Đoạn 3 (Trái Đất - Nơi Cư Ngụ Của Muôn Loài)
Điểm mở đầu: Muôn loài sinh sống trên Trái Đất. Điểm kết thúc: Tất cả sự sống trên Trái Đất đều tuân theo những quy luật sinh học bí ẩn, kỳ diệu.
Sự sống trên Trái Đất vô cùng phong phú và đa dạng.
Đoạn này làm rõ rằng Trái Đất chính là cái nôi của sự sống, nơi các loài động vật, thực vật sinh tồn và phát triển.

5. Bài Soạn 'Thực Hành Tiếng Việt Trang 81 Tập 2' (Ngữ Văn 6 - SGK Kết Nối Tri Thức) - Mẫu 2
SOẠN THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRANG 81 TẬP 2 NGỮ VĂN 6 KẾT NỐI TRI THỨC
Đọc tài liệu để giúp các em soạn bài 'Thực Hành Tiếng Việt' trang 81, tập 2 Ngữ Văn 6 Kết Nối Tri Thức, bao gồm các nội dung về văn bản và đoạn văn.
Nhận Biết Đặc Điểm Và Loại Văn Bản
Căn cứ vào sự hiện diện hoặc không hiện diện của các phương tiện phi ngôn ngữ, ta có thể xác định được tính chất văn bản: văn bản thông thường hay văn bản đa phương thức.
Với nhu cầu giao tiếp phong phú, nhiều loại văn bản đã ra đời, từ văn bản thông tin, văn bản nghị luận đến văn bản văn học. Ta cũng có thể nhận diện loại văn bản dựa trên chức năng chính như cung cấp thông tin, thuyết phục hay tạo mỹ cảm.
Nhận Biết Chức Năng Đoạn Văn Trong Văn Bản
Mỗi đoạn văn có thể đảm nhiệm một trong các chức năng như: mở đầu văn bản, trình bày một khía cạnh của nội dung chính, kết thúc văn bản hoặc mở rộng và liên kết vấn đề. Việc xác định chức năng của đoạn văn cần dựa vào vị trí và nội dung của nó trong văn bản.
Câu 1: Nêu bằng chứng cụ thể để khẳng định 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống' là một văn bản.
Trả lời Câu 1 Trang 81 Tập 2 Ngữ Văn 6 Kết Nối Tri Thức:
Bằng chứng cụ thể để chứng minh 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống' là một văn bản:
- 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống' có đầy đủ các yếu tố: Nhan đề, đề mục các phần (5 phần), 5 đoạn văn và 2 hình minh họa làm rõ nội dung.
- Văn bản được triển khai theo mối quan hệ nguyên nhân - kết quả rõ ràng.
Câu 2: Liệt kê các bộ phận cấu thành văn bản 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống'.
Trả lời Câu 2 Trang 81 Tập 2 Ngữ Văn 6 Kết Nối Tri Thức:
Những bộ phận cấu thành văn bản 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống' gồm:
- Nhan đề.
- Phần giới thiệu (sa-pô).
- Đề mục.
- Các đoạn văn.
- Hình ảnh minh họa.
Câu 3: Nhắc lại các thông tin và thông điệp mà em tiếp nhận từ văn bản 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống'.
Trả lời Câu 3 Trang 81 Tập 2 Ngữ Văn 6 Kết Nối Tri Thức:
- Thông tin từ văn bản:
+ Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có sự sống.
+ Nước bao phủ 3/4 bề mặt Trái Đất, giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống.
+ Trái Đất là nơi sinh sống của muôn loài động vật và thực vật.
+ Con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi.
+ Trái Đất đang bị tổn thương nghiêm trọng từng ngày.
- Thông điệp từ văn bản: Con người cần nhận thức nghiêm túc và hành động tích cực để bảo vệ Trái Đất, bảo vệ môi trường sống của các loài.
Câu 4: Chọn một đoạn văn trong văn bản 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống' và điền thông tin vào bảng theo mẫu sau:
Trả lời Câu 4 Trang 82 Tập 2 Ngữ Văn 6 Kết Nối Tri Thức:
Đoạn văn 3 (Trái Đất - Nơi Cư Ngụ Của Muôn Loài)
Điểm mở đầu: Muôn loài sinh sống trên Trái Đất; Điểm kết thúc: Tất cả sự sống trên Trái Đất đều phát triển theo quy luật sinh học kỳ diệu.
Sự sống trên Trái Đất đa dạng, phong phú.
Đoạn này làm rõ vai trò của Trái Đất là cái nôi của sự sống đối với muôn loài.

6. Bài Soạn 'Thực Hành Tiếng Việt Trang 81 Tập 2' (Ngữ Văn 6 - SGK Kết Nối Tri Thức) - Mẫu 3
Văn Bản và Đoạn Văn
Câu 1 (Trang 81 SGK Ngữ Văn 6 Tập 2)
Trình bày bằng chứng để khẳng định 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống' là một văn bản?
Phương pháp giải:
Đọc lại văn bản 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống' và tìm ra các đặc điểm để chứng minh rằng đây là một văn bản hoàn chỉnh.
Lời giải chi tiết:
Bằng chứng để khẳng định 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống' là một văn bản:
- Văn bản có cấu trúc rõ ràng, mạch lạc.
- Cung cấp thông tin chi tiết về Trái Đất, các loài sống trên đó, và tình trạng hiện tại của hành tinh này.
- Văn bản gồm các phần: vị trí Trái Đất, sự sống, muôn loài, con người, và lời kêu gọi bảo vệ môi trường.
Câu 2 (Trang 81 SGK Ngữ Văn 6 Tập 2)
Hãy liệt kê các bộ phận cấu thành văn bản 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống'.
Phương pháp giải:
Xem lại hình thức và cấu trúc của văn bản để xác định các bộ phận của nó.
Lời giải chi tiết:
Các bộ phận cấu thành văn bản 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống' bao gồm:
- Nhan đề.
- Phần giới thiệu (sa-pô).
- Các đề mục.
- Các đoạn văn chính.
- Hình ảnh minh họa.
Câu 3 (Trang 81 SGK Ngữ Văn 6 Tập 2)
Nhắc lại các thông tin và thông điệp bạn nhận được từ văn bản 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống'.
Phương pháp giải:
Đọc kỹ văn bản và chú ý đến thông điệp mà tác giả muốn truyền tải.
Lời giải chi tiết:
Thông tin và thông điệp từ văn bản 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống':
- Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có sự sống.
- Nước là yếu tố không thể thiếu để duy trì sự sống trên Trái Đất.
- Trái Đất là nơi sinh sống của tất cả các loài động vật và thực vật.
- Con người đang đe dọa sự bền vững của Trái Đất qua việc khai thác tài nguyên bừa bãi.
- Thông điệp của văn bản: Nhấn mạnh sự cấp thiết trong việc bảo vệ Trái Đất và môi trường sống.
Câu 4 (Trang 82 SGK Ngữ Văn 6 Tập 2)
Chọn một đoạn văn trong 'Trái Đất - Cái Nôi Của Sự Sống' và điền thông tin vào bảng theo mẫu sau:
Thứ tự đoạn văn trong văn bản
Điểm mở đầu và điểm kết thúc của đoạn văn
Ý chính của đoạn văn
Chức năng của đoạn văn trong văn bản
Phương pháp giải:
Chọn một đoạn văn từ văn bản và điền đầy đủ thông tin vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Đoạn 3 (Trái Đất - Nơi Cư Ngụ Của Muôn Loài)
- Điểm mở đầu: Muôn loài tồn tại trên Trái Đất.
- Điểm kết thúc: Tất cả sự sống trên Trái Đất đều phát triển theo những quy luật sinh học bí ẩn.
- Ý chính của đoạn văn: Trái Đất là nơi cư trú của vô vàn loài sinh vật.
- Chức năng của đoạn văn: Làm rõ vai trò của Trái Đất đối với sự sống trên hành tinh này.

Có thể bạn quan tâm

Top 5 Dịch vụ in ảnh chất lượng và giá cả phải chăng tại Hà Nội

Những nguy cơ tiềm ẩn đối với sức khỏe răng miệng khi sử dụng bàn chải điện sai cách

Khám phá cách làm thạch thủy tinh độc đáo trong trà sữa, topping mới mẻ đang gây sốt hiện nay.

Top 12 công ty thiết kế và in ấn bao bì nổi bật tại TP. HCM

Khám phá những lợi ích tuyệt vời của việc đi bộ lùi đối với sức khỏe
