Top 6 Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 83 tập 2" (Ngữ văn 7 - SGK Kết nối tri thức) tinh tuyển
Nội dung bài viết
1. Bài soạn mẫu "Thực hành tiếng Việt trang 83" (Ngữ văn 7 - SGK Kết nối tri thức) - Phiên bản nâng cao
Hướng dẫn thực hành
Câu 1. Thiết lập bảng hệ thống hóa các yếu tố ngôn ngữ trong văn bản "Thủy tiên tháng Một" theo mẫu:
Từ ngữ được chú giải
Nguồn gốc thông tin
Hiện tượng được phân tích
- Thái cực
- Đồng nhất
- Hải lưu
- Cực đoan
- Tranh ảnh Trung Quốc
- Thoai-lai Dôn
- Min-ne-xô-ta
- Hiện tượng "nước trồi"
Câu 2. Phân tích cấu trúc chú thích trong văn bản qua bảng hệ thống:
Thành phần chú thích
Vị trí trình bày
Nội dung chính
Đặc điểm ngôn ngữ
- Ký hiệu đánh dấu
- Đối tượng chú thích
- Dấu hai chấm
- Nội dung giải thích
- Cuối trang
- Ký hiệu (*), số hoặc chữ cái
- Giải nghĩa từ ngữ
- Thông tin nguồn gốc
- Mô tả hiện tượng
- Ngắn gọn
- Rõ ràng
- Khách quan
Câu 3. Đề xuất bổ sung chú thích cho các thuật ngữ khoa học trong văn bản và giải thích lý do.
Gợi ý:
- Các thuật ngữ: biến đổi khí hậu, hệ sinh thái, dòng hải lưu...
- Mục đích: Cung cấp thông tin chuyên sâu, tăng tính khoa học cho văn bản.
Câu 4. Minh họa cách trình bày chú thích cho một thuật ngữ được đề xuất.
Ví dụ:
(1) hệ sinh thái: chỉ tổng thể các quần thể sinh vật và môi trường sống, có mối quan hệ tương tác chặt chẽ với nhau trong một không gian nhất định.
Phương pháp trích dẫn
Câu 1. Phân tích cách thức trích dẫn tài liệu của tác giả Thô-mát L. Phrít-man:
- Trích dẫn thuật ngữ: nêu rõ tác giả đề xuất thuật ngữ
- Trích dẫn quan điểm: xác định nguồn ý kiến
- Trích dẫn văn bản: ghi rõ tác phẩm, tác giả và thời gian xuất bản
Câu 2. So sánh hai phương pháp trích dẫn:
- Phương pháp 1: Trích dẫn trực tiếp trong văn bản
- Phương pháp 2: Liệt kê riêng ở phần tài liệu tham khảo
Nhận xét: Phương pháp 2 được sử dụng phổ biến hơn trong các ấn phẩm học thuật.
Câu 7. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài liệu tham khảo qua bảng phân tích:
STT | Thông tin trích dẫn | Giá trị học thuật
1 | Trích dẫn Giôn Hô-đơ-rơn về "sự rối loạn khí hậu" | Làm rõ sự không chính xác của thuật ngữ
2 | So sánh mức độ phá kỷ lục | Nhấn mạnh tính bất thường của hiện tượng

2. Bài soạn mẫu "Thực hành tiếng Việt trang 83" (Ngữ văn 7 - SGK Kết nối tri thức) - Phiên bản đặc sắc
1. NGHỆ THUẬT CHÚ THÍCH
Câu 1: Hãy hệ thống hóa các yếu tố ngôn ngữ trong văn bản Thủy tiên tháng Một theo bảng phân loại:
Từ ngữ được giải nghĩa | Nguồn gốc thông tin | Hiện tượng được phân tích - Thái cực - Đồng loại - Hải lưu - Cực đoan - Ảnh của Quốc Trung - Min-nét-xô-ta - Thoai-lai Dôn (Twilight Zone) - Hiện tượng 'nước trồi'
Câu 2: Phân tích cấu trúc chú thích qua bảng hệ thống:
Thành phần chú thích | Vị trí trình bày | Nội dung chính | Đặc điểm ngôn ngữ - Ký hiệu đánh dấu - Tên đối tượng - Dấu hai chấm - Nội dung giải thích - Chân trang - Ký hiệu (*), số hoặc chữ - Giải nghĩa từ ngữ - Thông tin nguồn gốc - Mô tả hiện tượng - Ngắn gọn - Bao quát
Câu 3: Đề xuất bổ sung chú thích cho các nhân vật được đề cập (Hunter Lovins, John Holdren) để làm rõ thẩm quyền học thuật.
Câu 4: Minh họa cách trình bày chú thích chuyên sâu về các học giả môi trường.
2. PHƯƠNG PHÁP TRÍCH DẪN HỌC THUẬT
Câu 5: Phân tích nghệ thuật trích dẫn của tác giả: kết hợp nguyên văn, nguồn gốc thông tin và bối cảnh xuất bản.
Câu 6: So sánh hai phương pháp trích dẫn: trực tiếp trong văn bản và hệ thống cuối bài - nhấn mạnh ưu điểm của cách thứ hai trong nghiên cứu học thuật.
Câu 7: Đánh giá hiệu quả trích dẫn qua bảng phân tích 3 tầng: thông tin nguồn, giá trị học thuật, và tính thuyết phục.

3. Bài soạn mẫu "Thực hành tiếng Việt trang 83" (Ngữ văn 7 - SGK Kết nối tri thức) - Phiên bản chọn lọc
PHẦN 1: NGHỆ THUẬT CHÚ THÍCH
Câu 1: Phân loại các yếu tố ngôn ngữ trong văn bản theo 3 nhóm: từ ngữ giải nghĩa, thông tin nguồn gốc, và hiện tượng được phân tích.
Câu 2: Khám phá cấu trúc hoàn chỉnh của hệ thống chú thích chân trang, bao gồm: ký hiệu đánh dấu, vị trí trình bày, nội dung cốt lõi và đặc điểm ngôn ngữ.
Câu 3-4: Đề xuất và minh họa cách bổ sung chú thích chuyên sâu về các học giả quốc tế để nâng cao giá trị học thuật.
PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP TRÍCH DẪN
Câu 5: Phân tích nghệ thuật trích dẫn đa tầng: từ nguyên văn, nguồn gốc đến bối cảnh xuất bản.
Câu 6: Đối chiếu hai phương pháp trích dẫn và đánh giá ưu điểm của hệ thống tài liệu tham khảo cuối bài.
Câu 7: Bảng đánh giá 3 chiều về giá trị trích dẫn: độ tin cậy, sức thuyết phục và tính chuyên nghiệp.

4. Bài soạn mẫu "Thực hành tiếng Việt trang 83" (Ngữ văn 7 - SGK Kết nối tri thức) - Phiên bản đầu tiên tinh tuyển
PHÂN TÍCH VĂN BẢN "THỦY TIÊN THÁNG MỘT"
1. Nghệ thuật sử dụng cước chú
- Câu 1: Phân loại hệ thống từ ngữ thành 3 nhóm: thuật ngữ khoa học (Thái cực, hải lưu), nguồn gốc tư liệu (Ảnh Quốc Trung), hiện tượng tự nhiên (nước trồi)
- Câu 2: Phân tích cấu trúc hoàn chỉnh của hệ thống chú thích chân trang với 4 yếu tố: ký hiệu, vị trí, nội dung và ngôn ngữ
- Câu 3-4: Đề xuất phương pháp bổ sung chú thích chuyên sâu bằng hệ thống đánh dấu khoa học
2. Phương pháp trích dẫn học thuật
- Câu 5: Phân tích 3 tầng trích dẫn của tác giả: thuật ngữ chuyên môn, quan điểm học giả, nguồn tư liệu gốc
- Câu 6: So sánh ưu điểm của hai phương pháp trích dẫn: nhúng văn bản và hệ thống cuối bài
- Câu 7: Bảng đánh giá tác dụng trích dẫn qua 4 ví dụ điển hình về: thuật ngữ khoa học, quan điểm học thuật, hiện tượng thời tiết và nhận định chuyên gia



5. Bài soạn mẫu "Thực hành tiếng Việt trang 83" (Ngữ văn 7 - SGK Kết nối tri thức) - Phiên bản chuyên sâu
PHÂN TÍCH VĂN BẢN "THỦY TIÊN THÁNG MỘT"
1. Nghệ thuật chú thích học thuật
- Câu 1: Phân loại hệ thống từ ngữ thành 3 nhóm chính: thuật ngữ khoa học (Thái cực, hải lưu), nguồn gốc tư liệu (Ảnh Quốc Trung), hiện tượng tự nhiên (nước trồi)
- Câu 2: Phân tích cấu trúc hoàn chỉnh của hệ thống chú thích chân trang với 4 yếu tố cơ bản: ký hiệu đánh dấu, vị trí trình bày, nội dung cốt lõi và đặc điểm ngôn ngữ
- Câu 3-4: Đề xuất phương pháp bổ sung chú thích chuyên sâu bằng hệ thống đánh dấu khoa học và trình bày logic
2. Kỹ thuật trích dẫn tài liệu
- Câu 5: Phân tích 3 cấp độ trích dẫn của tác giả: thuật ngữ chuyên môn (Hunter Lovins), quan điểm học giả (John Holdren), nguồn tư liệu gốc (báo cáo khoa học)
- Câu 6: So sánh ưu điểm của hai phương pháp trích dẫn: nhúng trong văn bản và hệ thống cuối bài, nhấn mạnh tính phổ biến của cách thức thứ hai
- Câu 7: Bảng đánh giá hiệu quả trích dẫn qua 2 ví dụ điển hình: làm rõ thuật ngữ khoa học và nhấn mạnh hiện tượng bất thường


6. Bài soạn mẫu "Thực hành tiếng Việt trang 83" (Ngữ văn 7 - SGK Kết nối tri thức) - Phiên bản nâng cao
PHÂN TÍCH VĂN BẢN "THỦY TIÊN THÁNG MỘT"
1. Nghệ thuật chú thích khoa học
- Câu 1: Hệ thống hóa các yếu tố ngôn ngữ thành 3 nhóm: thuật ngữ triết học (Thái cực, Đồng nhất), nguồn gốc hình ảnh (Ảnh Quốc Trung), hiện tượng tự nhiên (hải lưu, nước trồi)
- Câu 2: Phân tích cấu trúc chú thích chân trang với các thành phần: ký hiệu, vị trí, nội dung và đặc điểm ngôn ngữ
- Câu 3-4: Đề xuất bổ sung chú thích cho các khái niệm khoa học (truyện viễn tưởng, chu kỳ nước) với giải thích chuyên sâu
2. Kỹ thuật trích dẫn học thuật
- Câu 5-6: So sánh hai phương pháp trích dẫn: nhúng trong văn bản và hệ thống cuối bài, nhấn mạnh ưu điểm của cách thứ hai
- Câu 7: Bảng đánh giá hiệu quả trích dẫn qua 3 ví dụ: làm rõ thuật ngữ, tăng tính xác thực và dễ hiểu cho thông tin

Có thể bạn quan tâm

Top 10 Địa Điểm Trang Điểm Cô Dâu Xuất Sắc Nhất Ninh Hòa, Khánh Hòa

Hướng dẫn xoay hình ảnh trong Photoshop

Top 4 dịch vụ sửa chữa nhà uy tín và chuyên nghiệp nhất tại tỉnh Lâm Đồng

Top 10 Địa Chỉ Sửa Máy Đếm Tiền Uy Tín Tại TP.HCM

Chữa trị tận gốc mồ hôi tay chân chỉ với một nắm muối nhỏ
