Top 6 bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 116" (Ngữ văn 7 - SGK Kết nối tri thức) xuất sắc nhất
Nội dung bài viết
1. Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 116" (Ngữ văn 7 - SGK Kết nối tri thức) - mẫu 4
- Trong câu văn dưới đây, từ ngữ nào có thể coi là từ ngữ địa phương? Giải thích tại sao?
Tất cả được đựng trong những thẫu, những vịm bày trên một cái trẹc, o bán cơm hến lấy ra bằng những chiếc gáo mù u nhỏ xíu, bàn tay thoăn thoắt mỗi thứ một ít...
Trả lời:
Những từ có thể coi là từ ngữ địa phương trong câu văn là: "thẫu", "vịm", "trẹc", "o". Đây là những từ đặc trưng của nhiều tỉnh miền Trung, trong đó có xứ Huế.
- "thẫu": (thẩu, do cách phát âm mà thành thẫu) dụng cụ chứa đồ ăn có miệng to gần bằng hoặc bằng thân, làm bằng nhựa, sành sứ, thủy tinh.
- "vịm": (thường gọi là liễn) đồ bằng sành sứ có nắp đậy, dùng để đựng thức ăn.
- "trẹc": (trẹt) cái mẹt, đồ đan kín bằng tre nứa, lòng nông, hình dáng và kích thước hơi giống cái mâm.
- "o": cô
- Liệt kê một số từ ngữ địa phương được dùng trong "Chuyện cơm hến" và nêu nghĩa tương đương của chúng trong từ ngữ toàn dân hoặc địa phương khác.
Trả lời: (Ảnh minh họa)
- Chỉ ra tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong "Chuyện cơm hến".
Trả lời:
Tác giả đã sử dụng từ ngữ địa phương trong "Chuyện cơm hến" để tạo ấn tượng đặc biệt về không gian văn hóa Huế, làm nổi bật không khí, sắc thái, và lối nói riêng của vùng đất này.
- Liệt kê một số từ địa phương chỉ sự vật (người, cây cối, con vật, đồ vật...) ở các vùng miền mà bạn biết và tìm từ ngữ toàn dân tương ứng.
Trả lời: (Ảnh minh họa)


2. Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 116" (Ngữ văn 7 - SGK Kết nối tri thức) - mẫu 5
* Từ ngữ địa phương
Câu 1 (trang 116 SGK Ngữ văn 7 Tập 1):
- Từ ngữ địa phương: thẫu, vịm, trẹc, o
- Các từ này chỉ xuất hiện ở những vùng miền nhất định, đặc biệt là miền Trung.
Câu 2 (trang 116 SGK Ngữ văn 7 Tập 1):
Từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân
- Bún tàu - Miến
- Nhiêu khê - Phức tạp
- Trẹc - Mẹt, mâm
- Mè - Vừng
Câu 3 (trang 116 SGK Ngữ văn 7 Tập 1):
- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương Huế trong Chuyện cơm hến:
+ Tạo sự gần gũi, mộc mạc cho câu chuyện, giúp văn bản trở nên đậm đà bản sắc dân tộc khi kể về món ăn bình dị: cơm hến.
Câu 4 (trang 116 SGK Ngữ văn 7 Tập 1):
Từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân
- Tía - Cha
- Mô - Đâu
- Trái thơm - Quả dứa
- Cái chi - Cái gì
- U - Mẹ

3. Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 116" (Ngữ văn 7 - SGK Kết nối tri thức) - mẫu 6
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
Câu hỏi 1: Trong câu văn dưới đây, từ ngữ nào có thể được xem là từ ngữ địa phương? Giải thích tại sao?
Tất cả được đựng trong những thẫu, những vịm bày trên một cái trẹc, o bán cơm hến lấy ra bằng những chiếc gáo mù u nhỏ xíu, bàn tay thoăn thoắt mỗi thứ một ít...
Trả lời:
- Các từ ngữ được coi là từ ngữ địa phương trong câu văn gồm: thẫu, vịm, trẹc, o.
- Chúng được xem là từ ngữ địa phương vì chúng mang tính đặc trưng của một số vùng miền, khác với từ ngữ toàn dân.
Câu hỏi 2: Liệt kê một số từ ngữ địa phương có mặt trong văn bản Chuyện cơm hến. Những từ này tương đương với những từ ngữ toàn dân nào?
Trả lời:
Các từ ngữ địa phương trong văn bản Chuyện cơm hến và tương đương với từ ngữ toàn dân như sau:
lạt - nhạt; duống - xuống; xắt - thái; trụng - nhúng; thẫu - thẩu; vịn - liễn; trẹc - mẹt; o - cô.
Câu hỏi 3: Cho biết tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương của Huế trong Chuyện cơm hến.
Trả lời:
Tác dụng: việc sử dụng từ ngữ địa phương giúp tạo nên sắc thái văn hóa đặc trưng của xứ Huế trong tác phẩm.
Câu hỏi 4: Nêu một số từ ngữ địa phương chỉ sự vật (người, cây cối, con vật, đồ vật,...) ở các vùng miền và tìm từ ngữ toàn dân tương ứng.
Trả lời:
Địa phương
Từ ngữ địa phương
Từ ngữ toàn dân tương ứng
Miền Bắc
- u/bu - mẹ
- thầy - mẹ
Miền Trung
- mô - đâu
- o - cô
- răng - sao
- rứa - thế/ vậy
Miền Nam
- tía - bố
- má - mẹ
- cái chén - cái bát
- trái mận - quả roi

4. Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 116" (Ngữ văn 7 - SGK Kết nối tri thức) - mẫu 1
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
Câu 1 (trang 116, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Trong câu văn dưới đây, từ ngữ nào có thể được xem là từ ngữ địa phương? Vì sao?
Tất cả được đựng trong những thẫu, những vịm bày trên một cái trẹc, o bán cơm hến lấy ra bằng những chiếc gáo mù u nhỏ xíu, bàn tay thoăn thoắt mỗi thứ một ít…
Phương pháp giải:
Đọc kỹ câu văn và dựa vào hiểu biết của em về từ ngữ địa phương và từ toàn dân để xác định từ ngữ địa phương
Lời giải chi tiết:
Các từ ngữ được xem là từ ngữ địa phương bao gồm: thẫu, vịm, trẹc, o. Đây là những từ ngữ đặc trưng vùng miền, chỉ được sử dụng ở một số địa phương như Huế.
Câu 2 (trang 116, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Liệt kê một số từ ngữ địa phương được dùng trong văn bản Chuyện cơm hến. Những từ đó có nghĩa tương đương với từ ngữ nào ở địa phương em hoặc trong từ ngữ toàn dân?
Phương pháp giải:
Đọc kỹ văn bản Chuyện cơm hến và xác định từ ngữ địa phương
Lời giải chi tiết:
Từ ngữ địa phương trong Chuyện cơm hến
Từ ngữ toàn dân/địa phương khác
lạt - nhạt
duống - đưa xuống
né - tránh
phỏng - bỏng
túi mắt túi mũi - tối mắt tối mũi
tui - tôi
xắt - thái
nhiêu khê - lôi thôi, phức tạp
mè - vừng
heo - lợn
vị tinh - bột ngọt
thẫu - thẩu
vịm - liễn
trẹc - mẹt
o - cô
tô - bát
chi - gì
môn bạc hà cây dọc mùng - trụng nhúng
Câu 3 (trang 116, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Cho biết tác dụng của việc dùng từ ngữ địa phương của Huế trong Chuyện cơm hến.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đặc trưng của từ ngữ địa phương
Lời giải chi tiết:
Việc sử dụng từ ngữ địa phương của Huế trong Chuyện cơm hến giúp làm nổi bật không khí và sắc thái riêng của Huế, khắc họa lối nói độc đáo của người Huế, góp phần tạo nên ấn tượng sâu đậm về cả văn hóa và không gian Huế.
Câu 4 (trang 116, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Nêu một số từ ngữ địa phương chỉ sự vật (người, cây cối, con vật, đồ vật...) ở các vùng miền mà em biết và tìm từ ngữ toàn dân tương ứng
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế và dựa vào hiểu biết của em
Lời giải chi tiết:
Từ ngữ địa phương
Từ toàn dân
Má, u, bầm, mạ - Mẹ
Thầy, tía, cha, ba - Bố
Chén - Cốc
Bóng - Bưởi
Mận - Roi
O - Cô, Ba, Bác
Mô - Đâu
Vô - Vào
Chén, tô - Bát
Heo - Lợn
Chuỗi - Chổi
Tru - Trâu
Mô - Đâu
Bắp - Ngô
Mần - Làm
Hột gà, hột vịt - Trứng gà, trứng vịt
Xà bông - Xà phòng
Tắc - Quất
Xỉn - Say
Mập - Béo
Thơm, khoóm - Dứa
Bổ - Ngã

5. Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 116" (Ngữ văn 7 - SGK Kết nối tri thức) - mẫu 2
Câu 1. Trong đoạn văn dưới đây, từ nào có thể được coi là từ ngữ địa phương? Hãy giải thích lý do tại sao.
Tất cả được đựng trong những thẫu, những vịm bày trên một cái trẹc, o bán cơm hến lấy ra bằng những chiếc gáo mù u nhỏ xíu, bàn tay thoăn thoắt mỗi thứ một ít…
Gợi ý:
- Những từ ngữ địa phương: thẫu, vịm, trẹc, o
- Giải thích: Các từ này chủ yếu chỉ xuất hiện ở một khu vực cụ thể (Huế).
Câu 2. Hãy liệt kê một số từ ngữ địa phương trong văn bản Chuyện cơm hến. Những từ này có nghĩa tương đương với các từ ngữ nào trong cách nói của địa phương bạn hoặc trong tiếng Việt phổ thông?
Một số từ bao gồm: lạt (nhạt), duống (đưa xuống), xắt (thái), trụng (nhúng), đậu phụng (lạc), mè (vừng), vị tinh (bột ngọt).
Câu 3. Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong Chuyện cơm hến.
Sử dụng từ ngữ địa phương giúp ngôn ngữ của văn bản thấm đẫm bản sắc Huế, khiến cho không khí và sắc thái của vùng đất này trở nên sống động hơn trong lòng người đọc.
Câu 4. Liệt kê một số từ ngữ địa phương chỉ các sự vật (người, cây cối, con vật, đồ vật...) ở các vùng miền mà bạn biết, và tìm từ ngữ phổ thông tương ứng với chúng.
Từ ngữ địa phương
Từ ngữ toàn dân
mùng màn
heo lợn
trái quả
mô đâu
giời trời
nón mũ

6. Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 116" (Ngữ văn 7 - SGK Kết nối tri thức) - mẫu 3
Câu 1 trang 116 SGK Ngữ văn 7 Tập 1: Trong đoạn văn dưới đây, từ ngữ nào có thể được coi là từ ngữ địa phương? Hãy giải thích lý do tại sao.
Tất cả được đựng trong những thẫu, những vịm bày trên một cái trẹc, o bán cơm hến lấy ra bằng những chiếc gáo mù u nhỏ xíu, bàn tay thoăn thoắt mỗi thứ một ít…
Trả lời:
Những từ ngữ có thể được coi là từ ngữ địa phương bao gồm: thẫu, vịm, trẹc, o. Vì đây là những từ ngữ đặc trưng của một số địa phương như Huế.
Câu 2 trang 116 SGK Ngữ văn 7 Tập 1: Liệt kê một số từ ngữ địa phương được dùng trong văn bản Chuyện cơm hến. Những từ này có nghĩa tương đương với những từ ngữ nào trong tiếng Việt phổ thông hoặc các địa phương khác?
Trả lời:
Từ ngữ địa phương trong Chuyện cơm hến
Từ ngữ toàn dân/địa phương khác
lạt - nhạt
duống - đưa xuống
né - tránh
phỏng - bỏng
túi mắt túi mũi - tối mắt tối mũi
tui - tôi
xắt - thái
nhiêu khê - lôi thôi, phức tạp
mè - vừng
heo - lợn
vị tinh - bột ngọt
thẫu - thẩu
vịm - liễn
trẹc - mẹt
o - cô
tô - bát
chi - gì
môn bạc hà cây dọc mùng - trụng nhúng
Câu 3 trang 116 SGK Ngữ văn 7 Tập 1: Phân tích tác dụng của việc dùng từ ngữ địa phương của Huế trong Chuyện cơm hến.
Trả lời:
Việc sử dụng từ ngữ địa phương của Huế trong Chuyện cơm hến giúp tạo ra sắc thái đặc trưng, làm nổi bật bản sắc văn hóa Huế trong từng câu chữ, tạo nên ấn tượng sâu sắc về không gian văn hóa này.
Câu 4 trang 116 SGK Ngữ văn 7 Tập 1: Liệt kê một số từ ngữ địa phương chỉ sự vật (người, cây cối, con vật, đồ vật...) ở các vùng miền mà bạn biết và tìm từ ngữ phổ thông tương ứng.
Trả lời:
Từ ngữ địa phương
Từ toàn dân
Má, u, bầm, mạ - Mẹ
Thầy, tía, cha, ba - Bố
Chén - Cốc
Bóng - Bưởi
Mận - Roi
O - Cô, Ba, Bác
Mô - Đâu
Vô - Vào
Chén, tô - Bát
Heo - Lợn
Chuỗi - Chổi
Tru - Trâu
Mô - Đâu
Bắp - Ngô
Mần - Làm
Hột gà, hột vịt - Trứng gà, trứng vịt
Xà bông - Xà phòng
Tắc - Quất
Xỉn - Say
Mập - Béo
Thơm, khoóm - Dứa
Bổ - Ngã

Có thể bạn quan tâm

Top 5 phim điện ảnh đáng xem nhất tháng 5/2022 - Bản cập nhật mới nhất

Khám Phá 4 Quán Trà Sữa Ngon Nhất Cửa Lò, Nghệ An

Ăn mì ly đắt tiền có thật sự mang lại lợi ích vượt trội?

Khám phá công thức món gà xào nấm đông cô – sự hòa quyện tuyệt vời giữa vị gà ngọt thanh và nấm đông cô giòn ngon, không chỉ thơm ngon mà còn thanh đạm, thích hợp cho bữa cơm gia đình. Món ăn này sẽ mang lại cho bạn một trải nghiệm ẩm thực tuyệt vời.

Khám phá cách làm cá khoai chiên giòn rụm, thịt ngọt, đơn giản thực hiện ngay tại nhà.
